Môn Địa lí 8
Giỏo viờn: Tr?n Th? Thỳy Võn
TRƯỜNG THCS TRỊ QUẬN
BIỂN CHẾT
HOANG MẠC NÊ- PHÚT
NHÀ MÁY LỌC DẦU Ở CÔ- OÉT
CHIẾN TRANH Ở I- RẮC

? Những hình ảnh trên nhắc em nghĩ đến khu vực nào của châu Á?
BÀI MỚI
Tiết 11:
Bài 9:
KHU VỰC TÂY NAM Á
Dựa vào Lược đồ tự nhiên Châu Á, em hãy:
? Xác định giới hạn khu vực Tây
Nam Á trên lược đồ ?
1. Vị trí địa lý:
730Đ
120B
420B
260Đ
Quan sát hình dưới, xác định vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng các vĩ độ nào ? Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào ?
1. Vị trí địa lý:
?
Tây Nam Á nằm giữa các vĩ độ:
120B – 420B.
- Thuộc đới nóng và cận nhiệt.
- Tiếp giáp:
+ Vịnh Péc- xích
+ Biển A-rap, biển Đen, biển
Địa Trung Hải, biển Ca-xpi, biển Đỏ.
+ Khu vực Trung Á, Nam Á.
+ Châu Âu và châu Phi.
Ghi bài
Dựa vào Bản đồ nửa cầu Đông, em hãy cho biết:
? Vị trí khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật?
Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
? Vị trí địa lí đó có ý nghĩa gì đối với quan hệ quốc tế, phát triển kinh tế?
1. Vị trí địa lý:
*Ý nghĩa:
Nằm ngã ba của 3 châu lục.
Án ngữ con đường biển quốc tế quan trọng
nối liền 3 châu lục Á- Âu- Phi.
Có vị trí chiến lược cực kì quan trọng
trong phát triển kinh tế.
Ghi bài
?
2. Đặc điểm tự nhiên :
Tây Nam Á có diện tích là bao nhiêu ?
Quan sát lược đồ trên, cho biết từ Đông Bắc xuống Tây Nam gồm những miền địa hình nào ?
Diện tích trên 7 triệu km2
Dạng địa hình nào chiếm phần lớn diện tích ?
Dựa vào hình 9.1 và hình 2.1, em hãy kể tên các đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á ?
Tây Nam Á thuộc đới cận nhiệt và đới nhiệt đới; có kiểu khí hậu nhiệt đới khô, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải. Ngoài ra còn có một phần nhỏ là kiểu khí hậu núi cao.
b. Khí hậu:
- Nóng và khô hạn.
Quan sát lược đồ và kiến thức đã học, em hãy nhận xét về mạng lưới sông ngòi Tây Nam Á ?
Tại sao khu vực Tây Nam Á được biển bao bọc xung quanh mà khí hậu lại nóng và khô hạn ?
c. Sông ngòi:
- Kém phát triển, ít sông lớn.
Có hai sông lớn:
+ Ti-grơ và Ơ- phrat
?
Cảnh quan tự nhiên :
Dựa vào hình 9.1 và hình 3.1, em hãy đọc tên các cảnh quan của Tây Nam Á?
Cảnh quan tự nhiên :
- Phần lớn là thảo nguyên khô,
hoang mạc và bán
hoang mạc.
- Ngoài ra, còn cảnh
quan núi cao, rừng và cây bụi
lá cứng Địa Trung Hải.
e. Khoáng sản:



Tây Nam Á có nguồn khoáng sản quan trọng nào ? Phân bố chủ yếu ở đâu ?

e. Khoáng sản:
- Tây Nam Á có nguồn dầu mỏ
quan trọng nhất, trữ lượng rất
lớn và phân bố chủ yếu ở đồng
bằng Lưõng Hà.
(quanh vịnh Péc- xích )
Những nước nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
Quan sát hình 9.2, cảnh khai thác dầu ở I-ran
?
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế,
chính trị
Thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Quan sát hình trên, nêu tên các quốc gia khu vực Tây Nam Á ?
Nhóm 2: Cho biết số dân khu vực Tây Nam Á ? Sự phân bố và tín ngưỡng của dân cư ?
Nhóm 3: Dựa trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại phát triển ngành đó ?
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế,
chính trị
Thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Quan sát hình trên, nêu tên các quốc gia khu vực Tây Nam Á ?
Nhóm 2: Cho biết số dân khu vực Tây Nam Á ? Sự phân bố và tín ngưỡng của dân cư ?
Nhóm 3: Dựa trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại phát triển ngành đó ?
b. Kinh tế:
Công nghiệp khai thác và chế biến
dầu mỏ rất phát triển.
Tây Nam Á gồm: Thổ-Nhĩ-Kì, Síp, Li Băng, I-ra-en, Xi-ri, I-rắc, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, A-rạp Xê-út, Y-ê-men, Ô-man, Ca-ta, Ba-ranh, cô-oét, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Ác-mê-ni-a, A-dec-bai-gian, Gru-di-a.
Dân cư :
- Dân số khoảng 286 triệu người.
- Phần lớn là người Ả-rập
và theo đạo hồi.
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng
Lượng Hà và ven biển.
Quan sát hình 9.4, cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến những khu vực, quốc gia nào ?
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế,
chính trị
Thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Quan sát hình trên, nêu tên các quốc gia khu vực Tây Nam Á ?
Nhóm 2: Cho biết số dân khu vực Tây Nam Á ? Sự phân bố và tín ngưỡng của dân cư ?
Nhóm 3: Dựa trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại phát triển ngành đó ?
b. Kinh tế:
Công nghiệp khai thác và chế biến
dầu mỏ rất phát triển.
- Xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
Tây Nam Á gồm: Thổ-Nhĩ-Kì, Síp, Li Băng, I-ra-en, Xi-ri, I-rắc, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, A-rạp Xê-út, Y-ê-men, Ô-man, Ca-ta, Ba-ranh, cô-oét, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Ác-mê-ni-a, A-dec-bai-gian, Gru-di-a.
Dân cư :
- Dân số khoảng 286 triệu người.
- Phần lớn là người Ả-rập
và theo đạo hồi.
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng
Lượng Hà và ven biển.
c. Chính trị
Nhận xét gì về tình hình chính trị ở khu vực Tây Nam Á?
Bằng phương tiện truyền thông, hãy cho biết những cuộc chiến tranh nào xảy ra ở vùng dầu mỏ Tây Nam Á?
c. Chính trị
- Tình hình chính trị rất
phức tạp và không ổn định.
Luôn xảy ra các cuộc tranh chấp,
chiến tranh dầu mỏ.
KHU VỰC TÂY NAM Á
Vị trí địa lý
Điều kiện tự nhiên
Kinh tế – chính trị
Có ý nghĩa chiến lược quan trọng
- Khô hạn ít sông. - Cảnh quan hoang mạc bán hoang mạc
- Tài nguyên dầu mỏ khí đốt.
- Núi, sơn nguyên
Cơng nghi?p khai th�c, ch? bi?n d?u m?.
Xu?t kh?u d?u m?.
Khơng ?n d?nh chính tr?.
1. Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng là vì:
a. Nằm trên đường giao thông quốc tế và nằm giữa ba châu lục Á - Âu - Phi
b. Nằm giữa ba châu lục Á - Âu - Phi
c. Nằm trên đường giao thông quốc tế
d. Nằm trên đường giao thông Bắc Phi.
2.Khu vực nào ở Tây Nam Á có nhiều núi và sơn nguyên ?
a. Tây Bắc, Đông Nam.
b. Đông Bắc, Tây Nam.
c. Phía Bắc và Phía Nam.
d. Phía Đông, Phía Tây.
3. Nước có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất là :
a. Ả-rập-xê-út
b. Cô-oét
c. I-Rắc
d. I-Ran
BÀI TẬP
a.
b.
a.
Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới bài 10:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC NAM Á (SGKT 33 - 36)
DẶN DÒ:
Kính chúc toàn thể quý thầy cô và các em học sinh
sức khỏe, hạnh phúc.
Lời cảm ơn
Bài giảng có tham khảo một số hình ảnh và slide của các đồng nghiệp trên web.
Xin cảm ơn các bạn!
nguon VI OLET