CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
GV: Nguyễn Thùy Chi
Câu 1: Thế nào là sống chan hòa với mọi người? Cho ví dụ?
Sống chan hòa là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chung có ích.
KIỂMTRA BÀI CŨ
BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ
I.Tình huống
Sau tiếng trống “tùng, tùng, tùng”, thầy Hùng chủ nhiệm lớp 6A vào lớp. Cả lớp đứng nghiêm chào thầy.
- Thầy chào các em, mời các em ngồi.
Sau khi ổn định, thầy Hùng nói tiếp:
- Hôm nay nhân ngày 8/3, thầy chúc các em tươi vui, đoan trang, học giỏi . . .chúc cả lớp đoàn kết, rèn luyện tốt, học giỏi để không phụ lòng ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo. Thầy đặt tất cả niềm tin vào các em.
Thầy đang nói thì ba, bốn bạn đi học chậm chạy ào vào lớp, có bạn không chào, có bạn lại chào rất to “Em chào thầy ạ”.
Trong lúc đó, bạn Tuyết đứng nép ngoài cửa nhge Thầy nói hết câu, mới bước ra trước cửa, đứng nghiêm chào thầy và nói:
- Em xin lỗi thầy, em đến chậm. Xin thầy cho em vào lớp ạ.
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1
Các bạn học sinh vào lớp muộn có những hành vi gì? Phân tích hành vi đó.
NHÓM 2
Em đồng ý với cách ứng xử nào? Vì sao?

NHÓM 3
Nếu là thầy Hùng, em sẽ có thái độ như thế nào đối với những bạn vào lớp muộn?
NHÓM 4
Qua tình huống trên em rút ra được bài học gì ?
Nhóm 1: - Các bạn không chào: thể hiện sự vô lễ, vào lớp lúc thầy đang nói chuyện là thiếu lịch sự.
- Bạn chào to: thiếu lịch sự, tế nhị.
- Bạn chờ thầy nói hết câu mới bước vào xin thầy: thể hiện sự kính trọng thầylịch sự, tế nhị, hành vi đạo đức trong qua hệ thầy – trò.
Nhóm 2: Đồng ý với ý kiến của Tuyết: là một học sinh ngoan, biết lỗi và xin lỗi thầy vì đã vào muộn và đợi thầy nói hết câu mới xin vào hành vi lịch sự, tế nhị.
Nhóm 3: Nhắc nhở các bạn vào muộn không được tái phạm. Phê bình những bạn thiếu tôn trọng thầy và lớp học, tuyên dương Tuyết đã có cách ứng xử lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
Nhóm 4: Qua truyện đọc trong cuộc sống phải biết tôn trọng người khác, biết nói lời cảm ơn, lời xin lỗi, lời nói nhẹ nhàng, không được cắt ngang lời người khác để thể hiện là người có văn hoá, có đạo đức.
I.Tình huống
II.Nội dung bài
học.
1. Khái niệm:
- Lịch sự:
- Tế nhị:
- Lịch sự: là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với quy định của XH.
Tế nhị:là sự khéo léo sử dụng cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử.
BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ

Thế nào là lịch s?, t? nh?�?
I.Tình huoáng:
1.Đọc tình huống
2. Phân tích :
II. Noäi dung baøi
hoïc.
1. Khaùi nieäm:
- Lòch söï:
- Teá nhò:
2.Bieåu hieän:
- Lịch sự, tế nhị thể hiện ở thái độ, lời nói, hành vi giao tiếp;
- Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, những quy định chung của xã hội trong quan hệ giữa người với người;
- Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh.
BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ

Những biểu hiện của lịch sự tế nhị?
-Lịch sự, tế nhị được thể hiện như thế nào trong lời nói, hành vi ăn mặc, đi đứng ?
Lời nói: dễ nghe, nhẹ nhàng, vui vẻ, nói
có đầu có đuôi, nhã nhặn…
Hành vi: khiêm tốn, lễ phép…
Cách ăn mặc: gọn gàng, sạch sẽ, phù
hợp với không gian hoàn cảnh . . .
Đi đứng: khoan thai,ngay ngắn . . .


HÀNH VI LỄ PHÉP, LỊCH SỰ
HÀNH VI THIẾU VĂN HÓA
HÀNH VI THIẾU TẾ NHỊ
I.Tình huoáng:
1.Đọc tình huống
2. Phân tích :
II. Noäi dung baøi
hoïc.
1. Khaùi nieäm:
- Lòch söï:
- Teá nhò:
2.Bieåu hieän:
3. YÙ nghóa:
- Lịch sự, tế nhị góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, làm mọi người cảm thấy dễ chịu, giúp bản thân dễ hòa hợp, cộng tác với mọi người.
BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ

Lịch sự, tế nhị cĩ � nghia gì trong cu?c s?ng?
Bài tập d. ( SGK/ trang 22 ):
Tuấn và Quang rủ nhau đi xem ca nhạc. Vào cửa rạp, Tuấn vẫn hút thuốc lá.
Quang ghé sát vào tai Tuấn nhắc nhở tắt thuốc lá. Nhưng Tuấn lại trả lời để mọi người xung quanh nghe thấy: “Việc gì phải tắt thuốc lá!”.
Em hãy phân tích hành vi, cử chỉ của Quang và Tuấn trong tình huống trên.
I.Tình huoáng:
1.Đọc tình huống
2. Phân tích :
II. Noäi dung baøi
hoïc.
1. Khaùi nieäm:
- Lòch söï:
- Teá nhò:
2.Bieåu hieän:
3. YÙ nghóa:
III. Bài tập :
Tr? l?i : Quang : L?ch s?, t? nh? ( nh?c nh? Tu?n t?t thu?c l� nh? nh? ), � th?c cao ? noi cơng c?ng.
Tu?n : � th?c k�m, thi?u l?ch s? v� t? nh? ( h�t thu?c noi dơng ngu?i , nĩi to d? m?i ngu?i xung quanh nghe th?y ).
Những biểu hiện nào thể hiện tính lịch sự, tế nhị?
Quần áo xộc xệch khi tiếp khách.
Lắng nghe người khác nói chuyện với mình.
Biết cảm ơn, xin lỗi trước người khác.
Ngoáy tai, mũi, ngáp không che miệng khi nói chuyện với người khác.
Nói quá to.
Nhường nhịn, giúp đỡ em nhỏ.
Ngồi gác chân lên cao trong giời học.
BÀI TẬP
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Ô chữ đặc biệt gồm có 11 chữ cái. Để mở đu?c chữ đặc biệt này chúng ta sẽ phải lần lu?t mở 8 ô chữ hàng ngang.
- Mỗi ô chữ tìm đu?c sẽ cho chúng ta những chữ cái để mở ô chữ đặc biệt.
- Để mở đưu?c các ô chữ, các em sẽ điền những từ còn thiếu ở những câu ca dao, tục ngữ.
- Có thể mở ô nào tru?c cung du?c
Ư
1
2
3
4
5
6
7
8
ô chữ gồm 9 chữ cỏi: Diền từ còn thiếu vào vị trí trống của câu ca dao sau
Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không .............. cũng ngu?i Tràng An.
ô chữ gồm 4 chữ cái:
Ăn có nhai, nói có ..............
ô chữ gồm 7 chữ cái:
................................ cao hơn mâm cỗ.
ô chữ gồm 6 chữ cái:
Ai ơi chớ vội cu?i nhau
Cưu?i ngày hôm tru?c.......ngu?i cu?i
ô chữ gồm 3 chữ cái:
Lời ................. ý đẹp.
ô chữ gồm 3 chữ cái:
Chim khôn............tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
ô chữ gồm 5 chữ cái:
Ăn trông nồi, ngồi trông .................
ô chữ gồm 4 chữ cái:
Lời nói chẳng mất ..........mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
T
H
A
N
H
L

C
H
g
h
ĩ
n
l

i
c
h
à
o
h
a
y
h
ô
m
s
a
u
h
ư

n
g
t
i

n
k
ê
u
H
L
H
i
i
c
h
s
ư
n
t
ê
H
L


c
h
s

n
t
ế
xin trân trọng cảm ơn!

QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
nguon VI OLET