Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Bích Ngọc
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
DỰ GIỜ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Khởi động
Â
N
A
M
P
H
I
H
A
O
K
Ì

C
I
A
P
T
Â
Y
Â
U
R
B

N
N
A
G
N
G
I
X
A
N
L
I
Ê
N
A
B
P
Á
H
P
A
H
G
Ò
C
1
2
3
4
5
6
7
1. Đây là đất nước duy nhất ở lục địa nóng có chim cánh cụt sinh sống. Kếp tao là thủ đô của nước này.
2. Quốc gia nào có nền kinh tế lớn nhất thế giới?
3. Quốc gia nào sở hữu kênh đào Xuy-ê?
4. Khu vực gồm các nước sáng lập liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới?
5. Quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa người vào vũ trụ?
6. Đất nước nổi tiếng thế giới với lễ hội Cacnavan và tinh thần bóng đá cuồng nhiệt.
7. Đất nước nổi tiếng với rượu vang và là 1 trong các trụ cột của liên minh châu Âu EU.
Tiết 1:
TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
CHỦ ĐỀ : NHẬT BẢN
- Diện tích: 378 nghìn Km2
- Dân số: 127,103,388 người
(7/2014)
- Thủ đô: Tô-ki-ô
ĐỊA LÝ 11
TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ

TÌNH HÌNH
PHÁT
TRIỂN
KINH TẾ
ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN
II. DÂN CƯ
III. TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
1. Vị trí địa lý và lãnh thổ
2. Đặc điểm tự nhiên
2. Đặc điểm dân cư
1.Tình hình dân số
Bản đồ hành chính châu Á
Hình 9.2 Tự nhiên Nhật Bản
BỐN ĐẢO LỚN CỦA NHẬT BẢN
3. Cầu Akashi Kaikyo nối đảo Honshu và Shikoku.Cầu dài 4 cây số với 6 làn đường . Vào năm 1995 có một trận động đất lớn với cường độ 7,2 độ richter đã khiến hơn 60000 người thiệt mạng nhưng cầu này đã không hề bị tác động và ảnh hưởng
Động đất, sóng thần - nỗi kinh hoàng
của Nhật Bản
Động đất ở Kôbê 1995
Sóng thần 2011
Thời gian thảo luận: 4 phút
Quan sát hình 9.2, kiến thức sách giáo khoa và hiểu biết hãy hoàn thành yêu cầu sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm và tác động của địa hình, đến sự phát triển kinh tế.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm và tác động của khí hậu đến sự phát triển kinh tế.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm và tác động của sông ngòi, dòng biển đến sự phát triển kinh tế.
Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm và tác động của khoáng sản đến sự phát triển kinh tế.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Quan sát lược đồ tự nhiên Nhật Bản, kết hợp nội dung SGK hãy hoàn thành vào phiếu học tập sau:
Địa hình:
Đặc điểm:
- Chủ yếu là đồi núi, địa hình không ổn định, có nhiều núi lửa.
- Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, lớn nhất là đồng bằng Canto trên đảo Honshu.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh
Thuận lợi: Nhiều cảnh quan đẹp cho phát triển du lịch, đất đai phì nhiêu cho trồng trọt. Xây dựng các hải cảng.
Khó khăn: Thiếu đất canh tác, động đất, núi lửa.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
b. Khí hậu:
Đặc điểm:
Khí hậu gió mùa, có sự phân hoá đa dạng theo chiều Bắc – Nam, mưa nhiều.
+ Phía Bắc: Ôn đới gió mùa
+ Phía Nam: Cận nhiệt gió mùa
Thuận lợi: Tạo cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng

Khó khăn: Thiên tai bão lụt, lạnh giá về mùa đông.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
c. Sông ngòi, dòng biển
 Đặc điểm:
+ Sông ngòi ngắn, dốc
+ Nơi giao nhau của các dòng biển nóng (Cưrôsivô) và lạnh (ôiasivô).
 Thuận lợi:
+ Sông có giá trị về thuỷ điện.
+ Tạo nhiều ngư trường lớn với nhiều loại hải sản. Đây là thế mạnh của Nhật Bản.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
d. Khoáng sản:
 Đặc điểm
- Nhật Bản nghèo về tài nguyên khoáng sản, chỉ có than đá và đồng có trữ lượng tương đối, các khoáng sản khác trữ lượng không dáng kể.
Khó khăn:
Thiếu nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
10 quốc gia đông dân nhất thế giới năm 2012 (triệu người)
II. DÂN CƯ:
49% dân số tập trung ở 3 thành phố lớn Tôkiô, Ôxaca, Nagôia và các thành phố lân cận. Mật độ ở đây lên tới 1350 người/km2, trong khi ở đảo Hôcaiđô chỉ có 64 người/km2

Ôxaca
Tô ki ô
II. DÂN CƯ
SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI
Nhật Bản rất chú trọng đầu tư cho giáo dục
Một số hình ảnh về giáo dục Nhật Bản
Nhóm 1: Dựa vào kiến thức trong sách
Giáo khoa, hiểu biết của bản thân và
Bảng số liệu 9.2,nhận xét tình hình
hình phát triển kinh tế Nhật Bản
giai đoạn 1950 – 1973 và giải thích
HOẠT ĐỘNG NHÓM
III.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Nhóm 2: Dựa vào kiến thức trong sách
giáo khoa, hiểu biết của bản thân và
bảng số liệu 9.3,nhận xét tình hình
hình phát triển kinh tế Nhật Bản
giai đoạn 1973 – 2005. và giải thích
Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973
Hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản giai đoạn trên.
Tại sao Nhật Bản lại duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng?
- Giải quyết việc làm, tận dụng nguồn lao động và thị trường trong nước.
- Dễ chuyển giao công nghệ giữa các xí nghiệp.
- Tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ, tạo sự linh hoạt cho nền kinh tế, giảm phụ thuộc vào bên ngoài.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2013
%
III.TèNH HèNH PH�T TRI?N KINH T?.

……1950 1951 1973 2000 Hiện nay
Nền KT suy sụp (hậu quả chiến tranh TG II
KT phát triển “thần kì” tốc độ tăng trưởng KT cao
Tăng trưởng KT giảm (khủng hoảng dầu mỏ…)
Tăng trưởng kinh tế chậm lại. Hiện nay là một trong những nước đứng đầu TG
Nền kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
CỦNG CỐ NỘI DUNG BÀI HỌC
I.Điều kiện tự nhiên.
1.Vị trí, lãnh thổ
-Vị trí:Đông Á.
-Lãnh thổ: Hình vòng cung, quần đảo.
=>Giao lưu và phát triển KT, nhưng nhiều thiên tai.
2. Điều kiện tự nhiên
a) Địa hình
- Đồi núi>80%,bờ biển đa dạng
=>hạn chế đất canh tác
b)Khí hậu
- Gió mùa và phân hoá
=> Đa dạng sản phẩm nông nghiệp nhưng khắc nghiệt.
c) Sông ngòi,dòng biển
- Sông ngòi: ngắn,dốc
- Dòng biển: giao dòng biển nóng và lạnh
=> Phát triển: thuỷ điện và thuỷ sản.
d)Khoáng sản:
Nghèo => thiếu nguyên liệu cho CN
III.Tình hình phát triển kinh tế.
1945-1950 : KT suy sụp.
1951-1973 : “Thần kỳ” của nền KT Nhật Bản
Nguyên nhân:
*) Đầu tư HĐH công nghiệp,tăng vốn,kĩ thuật hiện đại
*) Phát triển các ngành then chốt,phù hợp với từng thời kì
*) Duy trì cơ cấu KT hai tầng.
- 1974-1981:Khủng hoảng, KT tăng chậm.
- 1981-1990: KT phục hồi, tăng trưởng khá(5,3%).
-1991 đến nay: Tốc độ tăng KT chậm lại



II.Dân cư
- Đông dân: thứ 10 / TG
- Già hoá dân số .
-Phân bố đông ở ven biển.
- Người lao động làm việc tích cực,cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao.
=> Đánh giá
- Lao động dồi dào,năng suất lao động cao.
- Thiếu lao động bổ sung và phúc lợi xã hội lớn
nguon VI OLET