Câu 1 : N�U NH?NG N�T CHÍNH TRONG CHÍNH S�CH D?I NGO?I C?A MI ?
Trả lời :
- Đề ra "chiến lược toàn cầu" nhằm làm bá chủ thế giới.
-Thành lập khối quân sự NATO, SEATO lôi kéo các nước tư bản tham gia.
Nhưng Mĩ đã bị thất bại trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam (1954-1973).
Hiện nay Mĩ đang ráo riết xác lập trật tự thế giới "đơn cực" để thống trị thế giới nhưng vẫn không thắng lợi.
?
CÂU HỎI KIỂM TRA MIỆNG :
BÀI 9 NHẬT BẢN
Trường thcs
khánh yên trung
Giáo viên: Hoàng mai hương

Môn: lịch sử lớp 9
Bài 9 - tiết 11: nhật bản
Caâu 2 : EM HAÕY CHO BIEÁT NHÖÕNG NOÄI DUNG CHÍNH CAÀN CHUÙ YÙ TRONG BAØI HOÏC HOÂM NAY ?
(Baøi 9-Tieát 11) ?
Trả lời : gồm c�c nội dung :
-Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
?
CÂU HỎI KIỂM TRA MIỆNG :
Mời các em xem .!..
Mời các em xem .!..
Hình ảnh vừa xem gợi em nghĩ đến đất nuước nào ?
Tiết CT : 11 Tuần 10
Bài 9 : NHẬT BẢN
Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là "Đất nước mặt trời mọc" diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH :
Sau thế chiến thứ 2 tình hình Nhật Bản như thế nào ?
Nhật Baỷn sau chiến tranh:
Laứ nửụực baùi traọn, bũ taứn phaự naởng ne�, khoự khaờn bao truứm lờn ủaỏt nửụực :

Mất hết thuộc địa, 13 triệu ngưửụứi thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở, lưửụng thực và hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thửụứng xuyên bị đói, trong các thành phố mỗi ngưuời dân chỉ ăn 1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp chỉ còn 10% so với trước chiến tranh.

Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài từ 1945 - 1949 tổng cộng tăng 8000%). Kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá huỷ.

Tiết CT : 11 Tuần 10
Bài 9 : NHẬT BẢN
Tiết CT : 11 Bµi 9 : NhËt B¶n
* Hoàn cảnh :
- Là nưửụực bại trận, bị tàn phá nặng nề.
- Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản và mất hết thuộc địa .
=> Tiến hành cải Cách dân chủ
Thảo luận nhóm đôi :

N�u n?i dung c?i c�ch d�n ch? ? Nh?t B?n ?
(3 phút)
* Những n?i dung cải cách dân chủ ở Nhật B?n
-1946 ban hµnh HiÕn ph¸p míi cã nhiÒu néi dung tiÕn bé.
-Thùc hiÖn c¶i c¸ch ruéng ®Êt.
-Xo¸ bá chñ nghÜa qu©n phiÖt.
-Trõng trÞ téi ph¹m chiÕn tranh.
-Gi¶i gi¸p c¸c lùc l­îng vò trang.
-Gi¶i thÓ c¸c c«ng ti ®éc quyÒn lín.
-Thanh läc chÝnh phñ.
-Ban hµnh c¸c quyÒn tù do d©n chñ.
I.-TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
* Hoàn cảnh :
Nội dung cải cách dân chủ ở Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào đến đất nước ?
* Những cải cách dân chủ ở Nhật
í nghia:
-Nh?t chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ.
-Mang luồng không khí mới cho đất nuước.
-Là nhân tố quan trọng giúp Nhật B?n phát triển.
i.-TèNH HèNH NH?T B?N SAU CHI?N TRANH
Tiết CT : 11 Bµi 9 : NhËt B¶n
* Việc học của học sinh Nhật Bản : 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* Văn hoá đọc của người Nhật : Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà " đọc đứng" đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: "Tachiyomi".
* Chỉ số thông minh của người Nhật : Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
II.-NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
Nhật Bản đã gặp những thuận lợi như thế nào trong việc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh ?
Tiết CT : 11 Bµi 9 : NhËt B¶n
II.-NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
1). Thuận lợi :
- Nhờ những cải cách dân chủ tiến bộ.
- Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh:
+ Chiến tranh Triều Tiên (6/1950)
+ Chiến tranh xâm lưuợc Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX)
Tiết CT : 11 Bµi 9 : NhËt B¶n
Nhật Bản đã đạt được những thành tựu gì ?
- 1945 - 1950: Khôi phục kinh tế.
- 1950 đến giữa những năm 70 kinh tế phát triển "thần kì" đứng thứ hai trên thế giới sau Mi, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
II.-NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
2). Thành tựu :
Tiết CT : 11 Bµi 9 : NhËt B¶n
1). Thuận lợi :
Ba trung tâm kinh
tế lớn của thế giới
20 tỉ USD
183 tỉ USD
15%
13,5%
Đáp ứng 80% nhu cầu lưuơng thực, 2/3 nhu cầu thịt sữa.
23.796 USD(đứng thứ hai thế giới)
Dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản :
Dõy l� m?t số thành tựu có tác động đến sự phát triển kinh tế "thần kì" của Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX.
Tàu chạy trên đệm từ
Cầu Sê-tô Ô ha si
Người máy Asimo
Nhà máy sản xuất ô tô
Trồng trọt theo phương pháp sinh học : nhiệt độ , độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
Một số thành tựu về KH-KT của Nhật Bản
THÀNH TỰU NHẬT BẢN
Ôtô chạy bằng nang lượng mặt trời
Nang lượng (điện mặt trời)
Ngu?i máy Asimo
Nguyên nhân nào Nhật Bản đạt được thành tựu trên ?
II.-NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
2). Thành tựu :
Tiết CT : 11 Baøi 9 : NhËt B¶n
1). Thuận lợi :
3). Nguyên nhân phát triển :
3). Nguyên nhân phát triển.
Khách quan:
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong điều kiện quốc tế thuận lợi.
- áp dụng cách mạng KH - KT vào sản xuất.
Lợi dụng vốn đầu tuư của nuước ngoài. (Vay Mĩ 14 tỉ USD).
Chủ quan:
- Truyền thống văn hoá lâu đời của Nhật Bản.
- Vai trò quản lí của nhà nuước.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, tự cường, có ý chí vưuơn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
- Hệ thống quản lí có hiệu quả.
Tiết CT : 11 Bµi 9 : NhËt B¶n
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Hóy ghép nối các thông tin sau cho hợp lí ?
A- Đầu TK XX:
3- Đánh bại nước Nga Sa Hoàng( 1904- 1905)
B- Giữa TK XX :
1- Là 1 trong 3 nước gây chiến tranh Thế giới II.
2- Là siêu cường kinh tế.
C- Cuối TK XX:
Bài 2: Theo em trong những nguyên nhân phát triển " thần kì " của nền kinh tế Nhật Bản, nguyên nhân nào để cho chúng ta lấy đó làm bài học ?
C- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản.
D- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật, coi trọng tiết kiệm....
A- Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời của người Nhật: tiếp thu những giá trị tiến bộ nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
B- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phat triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đua nền kinh tế liên tục gia tăng.
E- Cả 4 ý trên.
E- Cả 4 ý trên.
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
? Tr? l?i cỏc cõu h?i m�u xanh trong b�i.
? L�m b�i t?p v� cõu h?i cu?i b�i trong SGK trang 40
? Chuẩn bị bài 10: Các nửụực Tây Âu.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
nguon VI OLET