Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM
Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha :
Pha sáng: giống nhau ở thực vật C3, C4, CAM.
Pha tối: khác nhau ở thực vật C3, C4, CAM.
I – Thực vật C3
1- Pha sáng:
Là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
Diễn ra ở Tilacôit, khi có chiếu sáng.
Xảy ra quá trình quang phân ly nước để giải phóng oxi theo sơ đồ:
- Sản phẩm: ATP, NADPH, O2
Chu trình Canvin có thể chia thành những giai đoạn nào?
-▼ Chỉ ra các điểm mà tại đó sản phẩm của pha sáng đi vào chu trình Canvin?

Giai đoạn cố định CO2
Ribulôzơ – 1,5 – đi Photphat
APG
RiDP
Axit Photpho Glixêric
AlPG


Alđêhit Photpho Glixêric
CO2
AlPG
C6H12O6
Giai đoạn khử
Giai đoạn tái sinh chất nhận
CHU TRÌNH CANVIN (C3)
ATP + NADPH
ATP
2- Pha tối (Pha cố định CO2) :
Giai đoạn cố định CO2 Giai đoạn khử APG thành AlPG dưới tác dụng của ATP và NADPH của pha sáng. Cuối pha khử, 1 phần AlPG tách khỏi chu trình để tổng hợp C6H12O6 từ đó tổng hợp tinh bột, axit amin,lipit….
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu Ribulôzơ-1,5-điphotphat
Chất nhận CO2 đầu tiên: ribulôzơ-1,5-điphotphat
Sản phẩn ổn định đầu tiên: APG
Diễn ra ở trong chất nền của lục lạp.
Diễn biến pha tối (Chu trình Canvin) :
-Gồm 3 giai đoạn:
Thực vật C3: gồm từ các loài rêu cho đến các loài cây gỗ lớn, phân bố khắp nơi. Cố định CO2 theo con đường C3 ( chu trình Canvin).
THỰC VẬT C3
II – Thực vật C4:
- Gồm một số loài Thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới: mía, bắp, cao lương, rau dền…thực hiện quang hợp theo chu trình C4: Có quá trình cố định CO2 bổ sung trước chu trình Canvin
-Gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chu trình C4 xảy ra trong tế bào mô giậu.
Giai đoạn 2: Chu trình Canvin xảy ra trong tế bào bao bó mạch
Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP
Sản phẩm ổn định đầu tiên: AOA (hợp chất 4C)
Thực vật C4 có các ưu việc hơn so với thực vật C3 là:
- Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn nên thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3.
III–Thực vật CAM:
Gồm loài mọng nước ở vùng hoang mạc, khô hạn: xương rồng, dứa, thanh long…
Để tránh mất nước khí khổng của các loài cây mọng nước đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
Bản chất hóa học của con đường CAM giống như chu trình C4. Điểm khác biệt so với con đường C4 là:
Chu trình CAM là phản ứng thích nghi sinh lý của thực vật mọng nước đối với môi trường khô hạn ở sa mạc.
Kết luận:
- Chu trình Canvin tồn tại ở mọi loài thực vật. Tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp được bắt đầu từ AlPG của chu trình Canvin chuyển hóa thành glucozơ, tinh bột, sacarôzơ, prôtêin và lipit...
Khác nhau
Một số câu hỏi củng cố bài học :
Câu 1:

Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối gồm có

A. ATP, NADPH

B. ATP, NADPH và CO2

C. ATP, NADPH và O2

D. ATP, NADPh và O2
A
Một số câu hỏi củng cố bài học :
Câu 2:

Nguyên liệu cần cho pha tối của

quang hợp là

A. ATP, NADPH

B. ATP, NADPH, O2

C. CO2, ATP, NADP+

D. CO2. ATP, NADPH
D
Một số câu hỏi củng cố bài học :
Câu 3:

Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2?

A. Sản phẩm quang hợp đầu tiên.

B. Chất nhận CO2.

C. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình).

D. Đều diễn ra vào ban ngày.
D
nguon VI OLET