Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ Địa lý 9
Giáo viên: Nguyễn Thị Đào
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚC





Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN

I. Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
Nhận xét về thực trạng tài nguyên rừng của nước ta?
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt: độ che phủ rừng giảm từ 43,1% (1943) xuống 22% (1983), sau đó tăng lên 38,1% (2005).
Tổng diện tích rừng đang tăng dần 2007 là 12 triệu ha, nhưng chất lượng rừng ngày càng suy giảm
ĐỐT RỪNG LÀM NƯƠNG RẪY
CHÁY RỪNG
LẤY GỖ
CHIẾN TRANH
Những nguyên nhân nào khiến cho tài nguyên rừng nước ta đang ngày càng cạn kiệt?
HẬU QUẢ NẠN PHÁ RỪNG
Hậu quả là gì?
LŨ LỤT
HẠN HÁN

Bảng 9.1: Diện tích rừng nước ta, năm 2002 (nghìn ha)

Dựa vào bảng 9.1, cho biết nước ta có những loại rừng nào? Cơ cấu từng loại rừng ở nước ta là bao nhiêu?
40.9%
46.6%
12.5%
Biểu đồ cơ cấu các loại rừng ở nước ta
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
THẢO LUẬN (2’)

- Nhóm 1: Diện tích, phân bố, vai trò của rừng sản xuất?

- Nhóm 2: Diện tích, phân bố, vai trò của rừng phòng hộ?

- Nhóm 3: Diện tích, phân bố, vai trò của rừng đặc dụng? Kể tên 1 số rừng đặc dụng?
Tiết 09 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
Cơ cấu:
+ Rừng SX: cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến và XK
+ Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, BVMT
+ Rừng đặc dụng: Bảo vệ và dự trữ các hệ sinh thái:các VQG, khu dự trữ sinh quyển
Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt: độ che phủ rừng giảm từ 43,1% (1943) xuống 22% (1983), sau đó tăng lên 38,1% (2005).
Tổng diện tích rừng đang tăng dần 2007 là 12 triệu ha, nhưng chất lượng rừng ngày càng suy giảm
- Rừng phòng hộ là các khu rừng đầu nguồn, ven biển: Góp phần hạn chế thiên tai, bảo vệ môi trường.
- Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.
- Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên: bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm, phát triển du lịch
Xác định một số vườn quốc gia của nước ta?
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Lâm nghiệp
Tài nguyên rừng
Sự phát triển và PB ngành lâm nghiệp
Tình hình phát triển của ngành lâm nghiệp hiện nay như thế nào? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác lại vừa đi đôi với bảo vệ rừng?
KHAI THÁC GỖ
CHẾ BIẾN GỖ
VÁN SÀN
GỖ XẺ
GỖ TRÒN
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Lâm nghiệp
Tài nguyên rừng
Sự phát triển và PB ngành lâm nghiệp
- Khai thác gỗ và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du, mỗi năm hơn 2,5 triệu m3 gỗ.
- Công nghiệp chế biến lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
*Lợi ích:
-Bảo vệ môi trường sinh thái.
-Hạn chế thiên tai.
-Cung cấp nhiều lâm sản.
*Vừa khai thác vừa bảo vệ rừng:
-Tái tạo nguồn tài nguyên cho rừng
-Ổn định việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân miền núi.
-Bảo vệ môi trường.
MÔ HÌNH KINH TẾ TRANG TRẠI NÔNG LÂM KẾT HỢP
Quan sát hình 9.1, cho biết ý nghĩa của mô hình kinh tế trang trại nông, lâm kết hợp?
Phù hợp với đặc điểm ĐH ¾ là đồi núi
Bảo vệ và tái tạo đất, rừng
Nâng cao đời sống nhân dân
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Lâm nghiệp
Tài nguyên rừng
Sự phát triển và PB ngành lâm nghiệp
- Khai thác gỗ và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du, mỗi năm hơn 2,5 triệu m 3 gỗ.
- Công nghiệp chế biến lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
- Trồng rừng tăng độ che phủ, đẩy mạnh mô hình nông lâm kết hợp góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống nhân dân
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Lâm nghiệp
Tài nguyên rừng
Sự phát triển và PB ngành lâm nghiệp
II. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành thuỷ sản?
Tiết 10 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
II. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
a. Thuận lợi
- Bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều bãi cá, bãi tôm
- TP loài đa dạng, phong phú, nhiều loài có giá trị KT cao...
- Có 4 ngư trường trọng điểm : Cà Mau- Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh, Hoàng Sa - Trường Sa.
- Nhiều bãi triều, đầm, phá, vũng, vịnh, rừng ngập mặn -> nuôi trồng thủy sản nước lợ. Đảo, vũng, vịnh -> thủy sản nước mặn. Sông suối, ao, hồ, kênh rạch thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Ngư dân có nhiều kinh nghiệm tàu thuyền ngày càng tốt hơn, thị trường ngày càng mở rộng
Xác định trên bản đồ 4 ngư trường trọng điểm của nước ta từ Nam ra Bắc?
Quảng Ninh
Hải Phòng
Hoàng Sa
Trường Sa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Bà Rịa-Vũng Tàu
Kiên Giang
Cà Mau
Đầm phá Tam Giang
Vịnh Cam Ranh
Vịnh Hạ Long
Bên cạnh những thuận lợi thì ĐKTN và ĐK KT- XH đem lại cho ngành thủy sản những khó khăn gì?
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
II. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
Thuận lợi
Khó khăn
- Về tự nhiên: nhiều thiên tai: bão, gió mùa ĐB…
- Về kinh tế-xã hội: thiếu vốn, phương tiện, giá nhiên liệu cao và luôn biến động, môi trường bị suy thoái.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
Bảng: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000 – 2015 (nghìn tấn)
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Nhận xét về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2015? Giải thích?
1,8
6
Tàu cá vỏ thép đánh bắt xa bờ gắn liền với bảo vệ chủ quyền biển đảo đang được khuyến khích đóng mới
Bình Định đánh bắt cá ngừ theo công nghệ hiện đại và xuất khẩu sang Nhật Bản
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
II. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ.
+ Khai thác tăng khá nhanh do tăng số lượng tàu thuyền và tăng P tàu, các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận...
PHƯƠNG TIỆN LẠC HẬU, TẬP TRUNG ĐÁNH BẮT VEN BỜ
TÀU TRUNG QUỐC ĐÂM CHÌM TÀU CÁ CỦA NGƯ DÂN VIỆT NAM
Vì sao s?n lu?ng th?y s?n nuơi tr?ng cĩ t?c d? tang nhanh hon s?n lu?ng th?y s?n khai th�c?
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
II. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ.
+ Khai thác tăng khá nhanh do tăng số lượng tàu thuyền và tăng P tàu, các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận...
+ Nuôi trồng phát triển mạnh gần đây do nhu cầu thị trường, mở rộng S nuôi trồng và chính sách khuyến ngư : Cà Mau, An Giang, Bến Tre…
Nuôi trồng
Tại sao phải chú trọng phát triển nghề nuôi trồng thủy sản?
- Nhằm bổ sung thêm nguồn thủy sản tự nhiên có nguy cơ bị cạn kiệt.
Khai thác được tiềm năng to lớn của đất nước. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân.
Ổn định nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
Kể tên các mặt hang xuất khẩu thủy sản của nước ta?
Tiết 9 Bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
II. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ.
+ Khai thác tăng khá nhanh do tăng số lượng tàu thuyền và tăng P tàu, các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận...
+ Nuôi trồng phát triển mạnh gần đây do nhu cầu thị trường, mở rộng S nuôi trồng và chính sách khuyến ngư : Cà Mau, An Giang, Bến Tre…
+ Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc.
Xác định trên bản đồ bốn ngư trường trọng điểm của nước ta?
TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
1
2
3
4
5
6
Bạch Mã, Cúc Phương là loại rừng gì?
Thiên tai gây ảnh hưởng lớn đến ngành thủy sản là?
Bác Hồ đã phát động phong trào tết …………?
Bờ biển nước ta có nhiều ……….để nuôi trồng thủy sản
Mô hình kinh tế đem lại hiệu quả cao trong lâm nghiệp?
Tỉnh phát triển mạnh cả về khai thác và nuôi trồng thủy sản?
O
I
R

T
O
B
O
G
V
U
N
E
M
A
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
(13)
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Về nhà học bài. Dựa vào bảng số liệu sau:
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng nước ta thời kì 1990 – 2002 và nêu nhận xét?
Lưu ý: Vẽ biểu đồ cột ghép, dùng 2 kí hiệu phân biệt, có chú giải kèm theo và chia khoảng cách năm cho chính xác.
Chuẩn bị bài 10 để tiết sau thực hành, đem theo máy tính, thước đo độ và com pa làm bài.
Nghìn tấn
Năm
1990
0
400
800
1200
1600
2000
728,5
162,1
1994
1120,9
344,1
1998
425
1357
2002
1802,6
844,8
Khai thác
Nuôi trồng
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990-2002

BÀI HỌC KẾT THÚC
TẠM BIỆT CÁC EM
nguon VI OLET