CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Nhận xét diện tích rừng trồng và rừng tự nhiên nước ta năm 2000 – 2007
I. LÂM NGHIỆP
1.Tài nguyên rừng
Xem SGK ( kết hợp kênh hình + kênh chữ ) trang 33, 34, 35, 36
Atlat trang 12 + 20
- Vốn kiến thức hiện có…
1/ Cho biết những nguyên nhân dẫn đến diện tích rừng bị thu hẹp.
2/ Độ che phủ toàn quốc khoảng bao nhiêu % ? Nhận xét.
3/ Dựa vào bảng 9.1 SGK trang 34  tính cơ cấu 3 loại rừng năm 2000.
4/ Mô hình kinh tế trang trại nông lâm kết hợp có ý nghĩa gì.
Xác định trên lược đồ vị trí vùng
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
- Rừng sản xuất
* Nhận xét chung về sự phân bố các kiểu rừng nước ta.
Bảng 9.1. Diện tích rừng nước ta, năm 2000 ( nghìn ha )
Cơ cấu các loại rừng ở nước ta, năm 2000
40,9 %
46,6 %
12,5 %
100 %
Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.
Rừng phòng hộ là các khu rừng đầu nguồn, ven biển: Góp phần hạn chế thiên tai, bảo vệ môi trường.
Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên: bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm, phát triển du lịch
Rừng phòng hộ
Ở đầu nguồn các sông, ven biển
Chống thiên tai, bảo vệ môi trường
Rừng sản xuất
Ở vùng núi thấp và núi trung bình
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu
Rừng đặc dụng
Ở môi trường tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh thái
Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm
I. Lâm nghiệp
1.Tài nguyên rừng
*Thực trạng:
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp ( 35% ) năm 2000.
- Cơ cấu rừng: Rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng.
2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
Đọc kênh chữ SGK trang 34 + 36
Quan sát và phân tích các ảnh…
 Nội dung mục 2
KHAI THÁC GỖ
Khai thác gỗ và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du, mỗi năm hơn 2,5 triệu m 3gỗ.
Công nghiệp chế biến lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
Mô hình nông lâm kết hợp ( VACR ) đang được phát triển góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống nhân dân.
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du.
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
* Vai trò của các loại rừng: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và mô hình nông lâm kết hợp.
II. NGÀNH THỦY SẢN
1. Nguồn lợi thủy sản
Đọc thông tin SGK trang 36 + bản đồ Atlat trang 20
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn ngành thủy sản.
Tàu cá vỏ thép đánh bắt xa bờ gắn liền với bảo vệ chủ quyền biển đảo đang được khuyến khích đóng mới
Tại sao phải chú trọng phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ?
Nhằm bổ sung thêm nguồn thủy sản tự nhiên có nguy cơ bị cạn kiệt. Khai thác được tiềm năng to lớn của đất nước. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân. Ổn định nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
PHƯƠNG TIỆN LẠC HẬU, TẬP TRUNG ĐÁNH BẮT VEN BỜ
TÀU TRUNG QUỐC ĐÂM CHÌM TÀU CÁ CỦA NGƯ DÂN VIỆT NAM
- Nhiều sông ngòi, ao hồ thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Vùng biển rộng với nhiều bãi tôm và ngư trường lớn.
- Dọc bờ biển có đầm phá bãi triều, rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước mặn.
- Nhiều thiên tai làm giảm năng suất đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản.
- Môi trường bị suy thoái, ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, suy giảm.
- Đòi hỏi vốn rất lớn trong khi phần lớn ngư dân còn nghèo.
II. Ngành thuỷ sản
1. Nguồn lợi thuỷ sản
a. Thuận lợi
- Khai thác:
+ Các vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá với 4 ngư trường trọng điểm.
+ Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc.
- Nuôi trồng: Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước ngọt, nước lợ.
b. Khó khăn
- Hay bị thiên tai, môi trường bị suy thoái, vốn ít,…
2. Sự phát triển và phân bố thủy sản
Bảng 9.2. Sản lượng thủy sản ( nghìn tấn )
SGK trang 37
Hãy so sánh số liệu trong bảng, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản.
Nhận xét + giải thích sản lượng thủy sản nuôi trồng và sản lượng thủy sản khai thác từ năm 2000 - 2007

+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh (Cà Mau, Bà Rịa -Vũng Tàu).
+ Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh (Cà Mau, An Giang, Bến Tre).
- Xuất khẩu thủy sản phát triển vượt bậc (đứng thứ 3 sau dầu khí và may mặc)
Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Sản lượng khai thác và nuôi trồng tăng khá nhanh.
- Phân bố chủ yếu ở duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Các tỉnh dẫn đầu về:
+ Khai thác: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận…
+ Nuôi trồng: Cà Mau, An Giang, Bến tre,…
- Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh ( nuôi tôm, cá,… ).
- Xuất khẩu thuỷ sản đã có những bước phát triển vượt bậc.
Câu 2. Hiện nay nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở
A. Đông Nam bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam trung bộ.
Chọn câu đúng nhất
Câu 1. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là
A. Bình Thuận.
B. Kiên Giang.
C. Cà Mau.
D. Ninh Thuận.
Câu 4. Tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản là
A. An Giang.
B. Cà Mau.
C. Bình Thuận.
D. Bà Rịa- Vũng Tàu.
Câu 3: Rừng ở nước ta được chia thành ba loại là
rừng sản xuất, rừng tái sinh và rừng phòng hộ.
B. rừng ngập mặn, rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
C. rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
D. rừng tái sinh, rừng sản xuất và rừng ngập mặn.
Bài 10 . Thực hành
( học trực tiếp )
Bài tập 1
( Học sinh tự học )
- Soạn bài 11 theo thống nhất đầu năm
- Chuẩn bị các câu hỏi phản biện
nguon VI OLET