IV. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:
C1. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây, thì phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì?
Cùng tiết diện S
Khác vật liệu làm dây
Cùng chiều dài
Thí nghiệm :
Bảng ghi kết quả thí nghiệm

Kết luận:
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
Để đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây người ta đưa ra khái niệm điện trở suất
- Điện trở suất của một vật liệu có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện 1m2
- Kí hiệu: ρ (rô)
- Đơn vị: Ωm (ôm mét)
II. Điện trở suất, công thức điện trở:
Điện trở suất:
R
 ()
=
?
Bảng điện trở suất của một số chất (ở 200C):
 Rnhôm= 2.8.10-8 Ω
 Rđồng= 1,7.10-8 Ω
 nhôm= 2.8.10-8 Ωm
 đồng= 1,7.10-8 Ω m
Nếu đặt cùng 1 hiệu điện thế vào 2 đầu các dây dẫn trên thì dây dẫn nào dẫn điện tốt hơn?
Tại sao?
Chú ý:
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Công thức điện trở
Suy ra công thức:
Trong đó:
3. Vận dụng:
C4 Tính điện trở của đoạn dây dẫn đồng dài l = 4m có tiết diện tròn, đường kính d = 1mm (lấy  = 3,14)
Tóm tắt
l = 4m
d = 1mm = 10-3 m
 = 1,7.10-8 m
R = ?
Giải:
Tiết diện dây dẫn:
Điện trở dây dẫn:
C5 Từ bảng 1 hãy tính:
Điện trở sợi dây nhôm dài 2m có tiết diện 1mm2.
Tóm tắt
a)
l = 2m
S = 1mm2 = 10-6 m2
 = 2,8.10-8 m
R = ?
Giải:
Điện trở dây dẫn:
C5 Từ bảng 1 hãy tính:
b) Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện tròn và đường kính là 0,4mm (lấy  = 3,14)
Tóm tắt
l = 8m
d = 0,4mm = 0,4.10-3m
 = 0,4.10-6 m
R = ?
Giải:
Tiết diện dây dẫn:
Điện trở dây dẫn:
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
III. Vận dụng:
C5 Từ bảng 1 hãy tính:
c) Điện trở sợi dây đồng dài 400m và có tiết diện 2mm2
Tóm tắt
l = 400m
S = 2mm2 = 2.10-6 m2
 = 1,7.10-8 m
R = ?
Giải:
Điện trở dây dẫn:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
*Đối với bài học ở tiết này:
Đọc “Có thể em chưa biết”
Ghi nhớ kiến thức của bài học
Làm bài tập: C6 (SGK/27)
9.1  9.9 (SBT/ 24,25)
* Đối với bài học ở tiết sau:
Chuẩn bị các bài tập của bài 7, 8, 9.
Tiết sau: Bài tập.
nguon VI OLET