LỰC
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
-Là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác
1. Định nghĩa.
I. LỰC
- Kết quả là truyền gia tốc cho vật
- Hoặc làm cho vật biến dạng.
- Hoặc cả hai
Chân của cầu thủ tác động làm cho quả bóng từ trạng thái đứng yên sang trạng thái chuyển động  chuyển động có gia tốc
Ví dụ: Lực tác dụng gây ra gia tốc cho vật
Lực của bàn tay cậu bé
tác dụng làm quả bóng biến dạng
Lực của tay cậu bé
tác dụng làm dây chun biến dạng
Ví dụ: Lực tác dụng làm vật biến dạng
Quả tennis vừa bị biến dạng, vừa thu gia tốc
3- Ba yếu tố xác định lực:
- Phương và chiều của lực. Còn gọi là Hướng của lực.
(giá của lực là đường thẳng mang véc tơ lực)
- Cu?ng d? c?a l?c . Cịn g?i l� D? l?n c?a l?c
- K� hi?u:
- Don v? : Niu ton (N)
- Di?m d?t c?a l?c (d?t v�o v?t n�o, v�o v? trí n�o)
Lực của bàn tay:
-Điểm đặt: Vào trái bóng
-Phương Thẳng đứng, chiều từ trên xuống
(Hướng thẳng đứng xuống dưới)
- Độ lớn 2N (1cm biểu diễn 1N)
Lực của gậy:
- Điểm đặt: Vào trái Bi_a
-Phương nằm ngang, chiều sang trái
- Độ lớn 3N (1cm biểu diễn 1N)
2- Lực là đại lượng véc tơ:
II- TỔNG HỢP LỰC
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào vật
mà không làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật

+ Cùng điểm đặt với nhau ( Đặt vào cùng vật)
+ Cùng phương (cùng giá)
+ Cùng độ lớn (cùng cường độ)
+ Ngược chiều
1- Hai lực cân bằng
- Điều kiện hai lực cân bằng
2-Tổng hợp lực
a) Lý do cần tổng hợp lực:
Một vật khi có hai hay nhiều lực cùng tác dụng  xác định trạng thái chuyển động của vật cần phải tổng hợp các lực.

+ Từ kết quả các phép đo rút ra
Hợp lực của hai lực có phương đồng quy được xác định cả hướng và độ lớn theo tỷ lệ là đường chéo của một hình bình hành có cạnh là là hai lực thành phần.
c. Quy t?c hình bình h�nh l?c














+ Hai lực cùng phương cùng chiều
*C�c tru?ng h?p c? th?
+ Hai lực cùng phương ngược chiều
+ Hai lực vuông góc với nhau
F = F1 + F2


+ Hai lực có phương lập với nhau góc ∝


*Nhận xét
A
B

O



Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt lực đó
Phân tích lực thành hai lực đồng quy tuân theo quy tắc hình bình hành
Lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì phân tích lực theo hai phương ấy
IV- PHÂN TÍCH LỰC
a) D?nh nghia
b) Phuong ph�p ph�n tích m?t l?c ra hai th�nh ph?n
Làm ngược lại với tổng hợp lực
+ Xác định phương cần phân tích phù hợp với yêu cầu giải quyết BT
N
O
M
O x
y
+ D?ng HBH cĩ F l� du?ng ch�o,
c�c c?nh n?m tr�n hai phuong d� ch?n
c) Các bước thực hiện



+ Xác định lực thành phần



BT1 Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?
BT2 Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A. 25N B. 15N C. 2N D. 1N
BT4 Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N,15N,9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu?
A.  = 300 B.  = 900 C.  = 600 D.  = 45°
BT3
Một số bài tập trắc nghiệm
BT5 Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 4 N, 5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực của 2 lực còn lại bằng bao nhiêu?
A. 9N C. 6N B. 1N D. 15N
BT6 Một chất điểm chịu tác dụng của lực kéo là 18N và lực cản là 4N. Hỏi độ lớn của lực tổng hợp có độ lớn bao nhiêu .
A. 2N B. 14N C. 12N D. 16N
BT7 Một chất điểm chịu tác dụng của 2 lực 30N, 30N. Hỏi độ lớn của lực tổng hợp có độ lớn bao nhiêu nếu góc bởi hai lực này là 600
A. 51,9N B. 60N C. 30N D. 0N
BT8 Một chất điểm chịu tác dụng của 2 lực 12N,16N. Hỏi độ lớn của lực tổng hợp có độ lớn bao nhiêu nếu góc bởi hai lực này là 900
A. 15N B. 4N C. 20N D. 28N
BT9 Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
A. 250N B. 170N C. 131N D. 50N
BT10 Một vật có trọng lượng 20N được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (Hình vẽ). Biết α = 600. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là
A. 19,6 N B. 17,3 N. C. 10N. D. 20 N.
Bài tập 1 Một vật có trọng lượng 30N được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (Hình vẽ). Biết α = 300. Lực căng T của dây treo là bao nhiêu?
Giải Bài tập 1
T
Trọng lượng P phân tích thanh 2 thành phần
F1
F2
Song song mP nghiêng
Vuông góc mp nghiêng
Dây tác dụng sức căng T.
Vật đứng yên trên mP khi T + F1=0 (*)
Chiếu (*) lên phương mP nghiêng hướng lên  T – F1 = 0

Bài tập Tự luận
Bài tập 2 Một lực có độ lớn 150N được phân tích thành hai thành phần bằng nhau hợp với nhau 1200. Lực thành phần có độ lớn lần lượt là bao nhiêu?
Sơ đồ mô tả phân tích F
o
A


H




B
Giải Bài tập 2
Từ sơ đồ : Xét tam giác OAH

F
 F1 = F2 = 150 N
C
* Hoặc nhận xét tam giác OAC là tam giác đều  OA = OC = OB   F1 = F2 = 150 N
Bài tập 3 (Bài tập số 8 SGK)
Một vật có trọng lượng P=20N đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB nằm ngang. Độ lớn của lực căng T1 của dây OA và sức căng T2 của dây OB bằng bao nhiêu?
P
T
T1
T2
Giải Bài tập 3
Vật có 3 lực tác dụng
P, T1, T2
ĐK cân bằng: P + T1 + T2 = 0
P = -( T1 + T2)
Tổng hợp T = T1 + T2
 P = T = 20N
M
O
N

nguon VI OLET