Ý nghĩa và ưu điểm của việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ.
NỘI DUNG CẦN TÌM HIỂU
Tạo biểu đồ để minh họa dữ liệu
Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
2. Một số dạng biểu đồ thường dùng
3. Tạo biểu đồ
4. Chỉnh sửa biểu đồ
Biểu đồ tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
Hình 1
Hình 2
Trong 2 cách trình bày, cách nào dễ hiểu, dễ thu hút sự chú ý của người đọc và dễ ghi nhớ hơn?
Khi dữ liệu trong Hình 1 thay đổi thì biểu đồ trong hình 2 thế nào?
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
Hình 1
Hình 2
Biểu đồ là gì?
 Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa (các cột, các đoạn thẳng, ….)
 Biểu đồ giúp em dễ dàng so sánh dữ liệu, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu trong tương lai.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
Hình 1
Hình 2
Dễ hiểu, dễ gây ấn tượng và người đọc ghi nhớ lâu hơn.
Biểu đồ được tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi.
Có nhiều dạng biểu đồ phong phú.
Ưu điểm của biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ là gì?
2. Một số dạng biểu đồ thường dùng:
Làm sao để xác định dạng biểu đồ nào cho phù hợp?
Biểu đồ cột
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
 ……………………………: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
 ……………………………….: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
 ……………………………: Thích hợp để mô tả tỷ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể
Biểu đồ đường gấp khúc
?1
?2
?3
- Điền cụm từ thích hợp (biểu đồ cột, biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường gấp khúc) vào khoảng trống
Biểu đồ cột
Biểu đồ hình tròn
2. Một số dạng biểu đồ thường dùng:
Biểu đồ cột
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.
Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
2. Một số dạng biểu đồ thường dùng:
Đây là biểu đồ dạng nào?
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Đây là biểu đồ dạng nào?
Ví dụ 3:
Đây là biểu đồ dạng nào?
3./Tạo biểu đồ:
Để tạo biểu đồ em thực hiện thế nào?
Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ.
Chọn dải lệnh Insert.
Chọn nhóm biểu đồ và dạng biểu đồ
3./Tạo biểu đồ:
B1.Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ (Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ)
B2. Chọn dạng biểu đồ trong nhóm biểu đồ trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert.
Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
Minh hoạ dữ liệu trực quan
Dễ dự đoán sự tăng hay giảm của số liệu
Dễ so sánh dữ liệu
Cả 3 ý trên đều đúng.
Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp
1 - c
2 - a
3 - b
Câu 3: Cho bảng thống kê sử dụng đất ở Việt Nam. Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để nhận xét tình hình sử dụng đất ở nước ta.
a. Biểu đồ cột
b. Biểu đồ đường gấp khúc
c. Biểu đồ hình tròn
d. Biểu đồ dạng khác
Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
Hàng đầu tiên của bảng số liệu
Cột đầu tiên của bảng số liệu
Toàn bộ dữ liệu
Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
3./Tạo biểu đồ:
a.Chỉ định miền dữ liệu:
Với bảng dữ liệu đã cho khi tạo biểu đồ
Cột tỉ lệ quá nhỏ không thấy xuất hiện
Trong nhiều trường hợp ta chỉ muốn biểu diễn phần dữ liệu quan trọng nhất đối với người xem. Do đó ta cần chỉ định miền dữ liệu tạo biểu đồ.
3./Tạo biểu đồ:
a.Chỉ định miền dữ liệu:
Em hãy tìm hiểu và trình bày những cách chỉ định miền dữ liệu?
Cách 1.Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ. Ngầm định, chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả dữ liệu trong khối có ô tính được chọn.
Cách 2.Chọn khối hoặc các khối ô tính có dữ liệu cần biểu diễn (Kéo thả chuột và kết hợp cùng phím Ctrl)
3./Tạo biểu đồ:
a.Chỉ định miền dữ liệu:
Biểu đồ cột
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.
Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
3./Tạo biểu đồ: b.Chọn dạng biểu đồ:
Việc chọn dạng biểu đồ thích hợp góp phần minh họa dữ liệu một cách sinh động trực quan hơn.
Các dạng biểu đồ trong nhóm Charts của dải lệnh Insert.
3./Tạo biểu đồ:
b.Chọn dạng biểu đồ:
4./Chỉnh sửa biểu đồ:
Trục đứng
Giá trị dữ liệu được vẽ
Tiêu đề biểu đồ
Chú giải
Trục ngang
B1.Nháy chuột trên biểu đồ để chọn
B2.Chọn dạng biểu đồ khác trong nhóm biểu đồ thích hợp trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert (hoặc sử dụng lệnh Change Chart Type trong nhóm Type trên dải lệnh Design)
4./Chỉnh sửa biểu đồ:
a.Thay đổi dạng biểu đồ:
Em hãy trình bày các bước để thay đổi dạng biểu đồ?
Tiêu đề của biểu đồ
Tiêu đề của trục ngang và trục đứng (trừ biểu đồ hình tròn)
Thông tin giải thích các dãy dữ liệu (được gọi là chú giải)
4./Chỉnh sửa biểu đồ:
b.Thêm thông tin giải thích biểu đồ:
Có những thông tin giải thích biểu đồ nào?
4./Chỉnh sửa biểu đồ:
b.Thêm thông tin giải thích biểu đồ:
Nháy chuột vào tiêu đề biểu đồ và sửa tiêu đề
Chọn hiển thị chú thích
4./Chỉnh sửa biểu đồ:
c.Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ
Để thay đổi vị trí, nháy chuột trên biểu đồ và kéo thả đến vị trí mới.
Khi biểu đồ được chọn, đưa con trỏ chuột vào vị trí 1 trong 4 góc hoặc các điểm giữa các cạnh biểu đồ, em có thể kéo thả chuột để thay đổi kích thước biểu đồ theo ý thích.
Nháy chọn biểu đồ và nhấn phím Delete để xóa biểu đồ.
Câu 1: Mục đích khi minh họa dữ liệu bằng biểu đồ?
Câu 2: Nêu 1 số dạng biểu đồ mà em biết?
Câu 3: Nêu cách tạo biểu đồ?
Củng cố
nguon VI OLET