TIẾT 24: TỪ ĐỒNG NGHĨA
GV: PHẠM VĂN HẢI TRƯỜNG THCS KIM LONG
Đáp:
Câu 1: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
- Thừa quan hệ từ.
Câu 2: Thừa quan hệ từ.
Chữa lỗi: Những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về cuộc sống người dân ở chế độ phong kiến.
.

Câu 1: Khi nói hoặc viết chúng ta thường gặp những lỗi nào về
quan hệ từ?
Câu 2: Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ?
- Qua những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về
cuộc sống người dân dưới chế độ phong kiến.
KIỂM TRA BÀI CŨ
lợn- heo
bút – viết
mướp đắng- khổ qua
Ngô- bắp
Mũ- nón
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.

1. Giải nghĩa các từ rọi, trông.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với từ rọi và từ trông?
Rọi: ánh sáng chiếu thẳng vào
- Các từ có nghĩa giống nghĩa với từ rọi : soi, chiếu…
Trông: dùng mắt nhìn để nhận biết
Các từ có nghĩa giống với từ trông : nhìn, ngó, ngắm, xem, dòm…

=> Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.


Trông
Nhìn để nhận biết:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn:
Mong:
nhìn, xem, ngắm , dòm.
chăm sóc, cham nom
mong ngóng, chờ đợi, trụng ch?.
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Nhóm 1, 3, 5
năm học
nhà thơ
mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước ( BT 1, 2, 3-SGK).
Nhóm 2, 4, 6
máy thu thanh
xe hơi
dương cầm
Nhóm 7, 8
tía
heo
đậu phộng
niên khóa
thi nhân
phẫu thuật
ra-đi-ô
ô tô
pi-a-nô
cha/ bố
lợn
lạc

Đồng nghĩa giữa từ địa phương với toàn dân .
Đồng nghĩa
với từ
Hán Việt
Đồng nghĩa với từ mượn gốc Ấn - Âu


“ Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng”
( Trần Tuấn Khải)
“ Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa”
( Ca dao )
1. Giải thích nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ trên.
2. Từ nào là từ địa phương ? Từ nào là từ toàn dân?
3. Hai từ quả và trái có thể thay thế cho nhau hay không? Vì sao?









quả, trái: Là bộ phận của cây do bầu nhụy
phát triển thành.
quả
(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân
trỏi
(Cỏch g?i ? mi?n Nam)
T? d?a phuong
Nghia gi?ng nhau
Khụng phõn bi?t s?c thỏi
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi:
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.

Chỉ ra từ đồng nghĩa trong hai câu trên. Cho biết nghĩa của chúng có điểm nào giống và khác nhau?
Hai từ đồng nghĩa đó có thể thay thế được cho nhau không? Vì sao?

bỏ mạng
hi sinh







hi sinh, bỏ mạng
( chÕt )
hi sinh
Chết vì nhi?m vụ, lí tưởng
cao d?p (sắc thái kính trọng )
bỏ mạng
Chết vô ích
(sắc thái khinh bỉ)
Sắc thái nghĩa khác nhau
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
Các loại từ đồng nghĩa.






Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
+ Nghĩa giống nhau.
+Không phân biệt sắc thái ý
nghĩa.
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
+ Nghĩa giống nhau.
+ Sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn.
phê bình
mất







Ví dụ 2.
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Ví dụ 1
. - Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
15
Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề: “Sau phút chia li” mà không phải là: “Sau phút chia tay”?
 Hai từ chia tay và chia li đều có nghĩa rời nhau, mỗi người một nơi. Nhưng “chia li” mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
- Chia li: là chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận.
- Chia tay: ch? manh tính ch?t t?m th?i, thu?ng s? g?p l?i trong m?t ng�y n�o dĩ ? tuong lai.
=> Sử dụng từ đồng nghĩa.
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Bài tập 5: sgk/116 Phân biệt nghĩa của các từ sau :
- xơi: sắc thái lịch sự

- ăn: sắc thái bình thường
- chén: sắc thái suồng sã, thân mật…
Biếu : người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận.
Tặng : không phân biệt ngôi thứ với người nhận.
Cho : người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
13
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
Bài tập 8: sgk/117
Em hãy đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường; kết quả, hậu quả.
Đặt câu theo yêu cầu
Dặn dò

Nắm khái niệm từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng.
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Chuẩn bị bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
nguon VI OLET