Trường THCS Nguyễn Văn Tây
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN: TIẾNG VIỆT 7
GIÁO VIÊN: LÊ ĐÀO THỊ MỘNG TRÚC
Ví dụ 1: Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
(Lí Bạch)
Ví dụ 2:
H.1
H.2
H.3
H.4
Theo Bộ tổng điều tra dân số, đến năm 2019 dân số nước ta hơn 96,2 triệu người. Con số đó đưa Việt Nam đứng hàng thứ 3 Đông Nam Á và đứng 15 trên toàn thế giới.
(Nguồn internet)
Việt Nam đất chặt người đông.
Việt Nam đất hẹp người đông.
Việt Nam đất ít người nhiều.
năm học
nhà thơ
mổ xẻ
Bài tập: 1,2,3(sgk/115)Từ đồng nghĩa với từ cho trước.
máy thu thanh
xe hơi
dương cầm
tía
bông
đậu phộng
niên khóa
thi nhân
phẫu thuật
ra-đi-ô
ô tô
pi-a-nô
cha
hoa
lạc

Đồng nghĩa giữa từ địa phương với toàn dân .
 Đồng nghĩa
với từ
Hán Việt
 Đồng nghĩa với từ gốc Ấn - Âu

1. Ví dụ 1:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
2. Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ dưới đây và rút ra nhận xét ?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ dưới đây và rút ra nhận xét ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Bài tập 4/115. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
1. Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã than/ phàn nàn.
4. Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài tập 5/ 116: Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa và đặt câu: Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật và người nhận vật không phân biệt ngôi thứ, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
Bài 6,7/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
Ông đã ngoan cường/ ngoan cố giữ vững khí tiết cách mạng.
Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
16
Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ.
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
1. Đọc các đoạn trích sgk và trả lời câu hỏi?
2. Nêu những cách nhằm khơi nguồn cảm xúc khi làm văn biểu cảm?
3. Yêu cầu về tình cảm trong bài văn biểu cảm?
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, THÀNH ĐẠT - CÁC EM HỌC SINH
HỌC TỐT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Khái niệm
Từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Cách sử dụng
Lựa chọn từ đồng nghĩa phù hợp.
Phân loại
Đồng nghĩa hoàn toàn.
Đồng nghĩa không hoàn toàn.
nguon VI OLET