ấn Độ
Địa lí lớp 11
Bài 13:ấn độ
Diện tích: 3,28 triệu Km2
Dân số: 1103,6 triệu người (2005)
Thủ đô: Niu Đê Li
GNP/người: 472 USD (2002)
1. Vị trí địa lí.
Tiết 1: tự nhiên- dân cư và xã hội
Dựa vào bản đồ hành chính Nam á, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của ấn Độ và đánh giá thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội?
Nằm ở phía Nam của Châu á.
Vĩ độ : 80B - 370 B
Tiếp giáp:
- Phía Bắc: Pakixtan, Apganixtan, Trung Quốc, Nê Pan, Butan, Mianma, Bănglađét.
- 3 mặt còn lại : ấn Độ Dương.
1. Vị trí địa lí.
- Mở rộng quan hệ với các nước bằng đường biển, đường bộ.
- Vị trí chiến lược về quốc phòng.
- Xây dựng nền văn hoá phong phú, đa dạng.
Nằm ở phía Nam của Châu á.
Vĩ độ : 80B - 370B
Tiếp giáp:
- Phía Bắc: Pakixtan, Apganixtan, Trung Quốc, Nê Pan, Butan, Mianma, Bănglađét.
- 3 mặt còn lại : ấn Độ Dương.
1. Vị trí địa lí.
2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
Dựa vào bản đồ tự nhiên ấn Độ, nghiên cứu phần 1 SGK (Tr 140) và các hình ảnh, em hãy cho biết lãnh thổ ấn Độ có thể chia làm mấy bộ phận? trình bày đặc điểm địa hình của các bộ phận và đánh giá thuận lợi - khó khăn trong việc phát triển kinh tế?
a. Địa hình
Phía Bắc:
- Dãy Hymalaya đồ sộ án ngữ .
- Đồng bằng ấn Hằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
Phía Nam:
- Cao nguyên cổ Đê Can bao bọc bởi dãy núi thấp Gát Tây - Gát Đông.
- Những đồng bằng nhỏ hẹp ven biển rất phì nhiêu.
Có 2 bộ phận:
a. Địa hình
Phía Bắc:
- Dãy Hymalaya đồ sộ án ngữ .
- Đồng bằng ấn Hằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
Có 2 bộ phận:
Phía Nam:
- Cao nguyên cổ Đê Can bao bọc bởi dãy núi thấp Gát Tây - Gát Đông.
- Những đồng bằng nhỏ hẹp ven biển rất phì nhiêu.
b. Khí hậu.
Dựa vào bản đồ phân bố các kiểu khí hậu Châu á, em hãy cho biết ấn Độ thuộc loại khí hậu gì và ý nghĩa của nó đối với phát triển nông nghiệp?
b. Khí hậu.
Nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi: Sự sinh trưởng và phát triển cây trồng -> cây trồng phong phú và đa dạng.
Dựa vào bản đồ tự nhiên và các mũi tên chỉ hoạt động của các hướng gió, hãy nhận định vai trò của gió mùa nào quan trọng nhất đối với lãnh thổ ấn Độ? Tại sao?
b. Khí hậu.
Nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi: Sự sinh trưởng và phát triển cây trồng -> cây trồng phong phú và đa dạng.
Gió mùa Tây Nam thổi tứ ấn Độ Dương (T5 - T10). Mưa nhiều ở sườn Tây của Gát tây và đồng bằng sông Hằng
Dựa vào bản đồ tự nhiên quan sát hướng gió hãy trình bày ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đối với các vùng lãnh thổ của ấn Độ (khu vực nào mưa nhiều, mưa ít và giảI thích?
Dựa vào bản đồ tự nhiên quan sát hướng gió hãy trình bày ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đối với các vùng lãnh thổ của ấn Độ (khu vực nào mưa nhiều, mưa ít và giảI thích?
* Do ảnh hưởng của địa hình nên dẫn đến sự phân bố không đồng đều.
Nơi mưa nhiều:
Sườn Tây Gát Tây - Đông Gát Đông
Hạ lưu sông Hằng
Sườn Nam Himalaya
Nơi mưa ít:
Vùng Tây Bắc
Lưu vực sông ấn
Giữa Cao nguyên Đê Can
b. Khí hậu.
Nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi: Sự sinh trưởng và phát triển cây trồng -> cây trồng phong phú và đa dạng.
Gió mùa Tây Nam thổi tứ ấn Độ Dương (T5 - T10). Mưa nhiều ở sườn Tây của Gát tây và đồng bằng sông Hằng
b. Khí hậu.
Thuận lợi: Trồng lúa nước, đay, mía
Khó khăn: Lượng mưa lớn gây lũ lụt
Khó khăn: Gây hạn hán, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt
b. Khí hậu.
Nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi: Sự sinh trưởng và phát triển cây trồng -> cây trồng phong phú và đa dạng.
* Do ảnh hưởng của địa hình nên dẫn đến sự phân bố không đồng đều.
Nơi mưa nhiều:
Sườn Tây Gát Tây - Đông Gát Đông
Hạ lưu sông Hằng
Sườn Nam Himalaya
Nơi mưa ít:
Vùng Tây Bắc
Lưu vực sông ấn
Giữa Cao nguyên Đê Can
Gió mùa Tây Nam thổi tứ ấn Độ Dương (T5 - T10). Mưa nhiều ở sườn Tây của Gát tây và đồng bằng sông Hằng
c. Khoáng sản: quặng sắt, dầu mỏ, than đá, crôm, . là sơ sở phát triển công nghiệp.
II. Dân cư và xã hội
Hãy quan sát các hình ảnh, và bằng những hiểu biết của mình, em hãy trình bày về nền văn minh của ấn Độ?
Một số tác phẩm nghệ thuật
Một số công trình kiến trúc
Đền Ta ri ha ma
1. Đặc điểm chung
- Các công trình kiến trúc nổi tiếng, phát minh ra số không và số thập phân
Để lại nhiều giá trị vật chất + tinh thần.
- ấn Độ là cáI nôI của nền văn minh cổ đại thế giới
- Dân số đông. 1,1 tỉ người
- Trình độ dân cư cao:
+ 3 tr chuyên gia có bằng cấp (thứ 3 TG)
+ Mỗi năm đào tạo thêm 55 nghìn kĩ sư
+ Các kĩ sư năng động có trình độ chuyên môn cao nhưng lương lại thấp hơn so với các đồng nghiệp ở nhiều nước
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng
Thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
2. Sức ép của bùng nổ dân số
- Dân số đông
- Dân số tăng nhanh qua các năm
- Sức ép của gia tăng dân số
+ Khó khăn về kinh tế: nền kinh tế phát triển chưa cân đối với sự gia tăng dân số .
+ Khó khăn về xã hội: mức sống thấp, thất nghiệp, ô nhiễm môi trường.
- Giải pháp:
+ Thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
+ Bài trừ những luật lệ và hủ tục lạc hậu (tảo hôn, cấm phá thai .)
3. Sự đa dạng, phức tạp về xã hội
Nội dung thảo luận nhóm
Dựa vào các biểu đồ hãy nhận xét cơ cấu dân tộc tôn giáo và ngôn ngữ của ấn Độ, qua đó đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong việc phát triển kinh tế?
Nhóm 1:
Dựa vào các biểu đồ, tháp dân số và bảng số liệu, trình bày đặc điểm cơ bản về dân số của ấn Độ, đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế và nêu ra giải pháp khắc phục?
Nhóm 2:
Dựa vào các biểu đồ, sự hiểu biết và kiến thức SGK, hãy trình bày sự phân bố dân cư và thu nhập bình quân/ người và chính sách của nhà nước đồi với tình hình xã hội hiện nay ở ấn Độ?
Nhóm 3:
Thuận lợi: Bản sắc văn hóa phong phú, đa dạng.
- 200 dân tộc (người Aryan là chủ yếu).
- Nhiều tôn giáo (Đạo ấn: 83%, ĐạoHồi : 11%)
- 15 ngôn ngữ chính (Tiếng Anh thông dụng).
Sức ép:
- Mâu thuẫn dân tộc, xung đột tôn giáo.
- Tình trạng bất bình đẳng trong xã hội vẫn nặng nề, sự phân biệt đẳng cấp chưa được xóa bỏ.
- Nhiều ngôn ngữ gây khó khăn trong lĩnh vực truyền thông đại chúng
- Giải quyết mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo.
- Sử dụng Tiếng Anh rộng rãI.
Một số hinh ảnh về cuộc sống ở nông thôn và thành thị của ấn Độ
Tiết 2: KINH TẾ
I. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

- Phát triển hướng nội: 90% vốn đầu tư dựa vào nguồn vốn trong nước, đề cao khu vực quốc doanh, coi nhẹ vai trò của tư nhân trong nước và đầu tư nước ngoài.
- Chiến lược hỗn hợp: nhà nước nới lỏng sự kiểm soát đối với các doanh nghiệp, bước đầu mở cửa nền kinh tế.
- Chiến lược tự do hóa kinh tế: chuyển từ nên kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, đẩy mạnh hợp tác với các nước trên TG.
nguon VI OLET