BÀI 42:
NGUỒN GỐC CHUNG
VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ
CỦA SINH GIỚI
Tổ tiên
Ví dụ: Sự phân li tính trạng trong
chi lan Hoàng thảo (Dendrobium)
I. Phân li tính trạng & sự hình thành các nhóm phân loại:
Dạng gốc

Nguyên nhân:
CLTN đã tiến hành theo những hướng khác nhau trên cùng 1 nhóm đối tượng.

Cơ chế: Tích lũy và tăng cường những biến dị có lợi và đào thải những dạng trung gian kém thích nghi

Kết quả:
Con cháu xuất phát từ 1 nguồn gốc chung ngày càng khác xa nhau và khác xa tổ tiên ban đầu
Dạng ban đầu->nhiều dạng khác nhau, khác xa tổ tiên
1.Phân li tính trạng:
Chi
1
2
3
4
5
6
8
7
Cá thể
Quần thể
Loài
Chi
Họ
Bộ
Lớp
Ngành
Giới
Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Có 1 loài từ khi sinh ra cho đến ngày nay hầu như không biến đổi.
*Sơ đồ ví dụ một giai đoạn lịch sử PT của sinh giới:
Loài gốc A
Loài
Hiện
tại
1 2 3 4
Họ
Lớp
Bộ II
Bộ I
Bộ
Chi
1
2
3
4
5
6
8
7

thể
QT
Loài
Chi
Họ
Bộ
Lớp
Ngành
Giới
Tiến
hóa nhỏ
Tiến
hóa lớn
* Sơ đồ phân li tính trạng:
- Loài A ( tổ tiên)
CLTN
20 loài hiện nay
- Căn cứ vào quan hệ họ hàng xếp 20 loài thành 8 chi
4 họ
2 bộ
1 lớp
VÍ DỤ VỀ PHÂN LOẠI TRÊN LOÀI
* Kết luận:
Toàn bộ sinh giới phong phú đa dạng ngày nay có 1 nguồn gốc chung.
2. Đồng quy tính trạng
3 loại cá trên có cùng 1 lớp phân loại không? Chứng minh?
Em có nhận xét gì về hình dạng bên ngoài của chúng
Lớp cá
Hô hấp bằng mang
Tim 2 ngăn
1 vòng tuần hoàn
Lớp bò sát
Hô hấp bằng phổi
Tim 3 ngăn
2 vòng tuần hoàn
Lớp thú
Hô hấp bằng phổi
Tim 4 ngăn
2 vòng tuần hoàn
Hình dạng tương tự nhau

2. Đồng quy tính trạng:
* Khái niệm :
Đồng quy tính trạng là gì?
Là hiện tượng một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau nhưng có đặc điểm giống nhau.
* Nguyên nhân:
Do sống trong cùng 1 điều kiện môi trường
Cơ chế:
CLTN di?n ra theo cùng một hướng, tích luỹ những biến dị DT tương tự trên 1 số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau..
Vì sao có hi?n tu?ng đồng quy?
* Kết quả: Tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhau
Phân biệt đồng quy tính trạng với PLTT
Phân li tính trạng
1.Nguyên nhân:
CLTN đã chọn lọc theo nhiều hướng khác nhau trên cùng 1 nhóm đối tượng.
2. Cơ chế:
CLTN tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những dạng trung gian kém thích nghi.
3. Kết quả:
Con cháu xuất phát từ 1 nguồn gốc chung ngày càng khác xa nhau và khác xa tổ tiên ban đầuĐiều này chứng minh sinh giới ngày nay là kết quả tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung
Đồng quy tính trạng:
1.Nguyên nhân:
Do chọn lọc tiến hành theo cùng 1 hướng trên những nhóm đối tượng khác nhau.
2. Cơ chế :tích luỹ những biến dị tương tự nhau theo hướng thích nghi.
3. Kết quả:
Hình thành những loài thuộc nhóm phân loại khác nhau nhưng có những tính trạng tương tự nhau
*Kết luận: Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ
yếu là phân li tạo thành những nhóm 1 nguồn

II. Chiều hướng tiến hoáchung c?a sinh gi?i:
1. Ngày càng đa dạng phong phú:
- Từ 1 ít dạng nguyên thuỷ ? hiện nay có khoảng 25-30v?n lồi loài thực vật, 1,5 triệu loài động vật.
Từ 1 nguồn gốc chung, dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, theo con đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hoá theo những chiều hướng chính nào?

2. Tổ chức ngày càng cao:
- Dạng chưa có cấu tạo tế bào ? đơn bào ? đa bào (ngày càng phân hoá về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng).
3. Thích nghi ngày càng hợp lí:
Dạng ra đời sau thích nghi hơn dạng ra đời trước

* Thích nghi được xem là hướng cơ bản nhất, vì trong những điều kiện xác định có những sinh vật vẫn duy trì tổ chức cấu tạo nguyên thuỷ hoặc đơn giản hoá tổ chức cơ thể vẫn tồn tại và phát triển.Vì v?y m� cĩ s? song song t?n t?i c�c nhĩm t? ch?c th?p b�n c?nh nh?ng nhĩm cĩ t? ch?c cao.
III- CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ TỪNG NHÓM LOÀI
Theo A.N. Xêvecxôp, sự phát triển của một loài hay một nhóm loàidiễn ra theo một trong hai hướng chính:
- TIẾN BỘ SINH HỌC, xu hướng phát triển ngày càng mạnh.
- THOÁI BỘ SINH HỌC, xu hướng ngày càng bị tiêu diệt
Tiến bộ sinh học: biểu hiện
Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
Khu phân bố mở rộng và liên tục.
Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
Ví dụ nhóm giun tròn, côn trùng, cá xương, chim, thú và thực vật hạt kín.
2. Thoái bộ sinh học: biểu hiện
- Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn
Nội bộ ngày càng ít phân hoá, một số nhóm trong đó hiếm dầnvà cuối cùng là diệt vong.
Ví dụ :dương xỉ, luỡng cư, bò sát
L.I.Somangauzen còn nêu thêm hướng
3. kiên định sinh học: duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể khôngtăng cũng không giảm.
- Trong lịch sử, các nhóm sinh vật tiến hoá với những tốc độ không đều nhau.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là không đúng
A. Toàn bộ sinh giới đa dạng phong phú ngày nay có cùng 1 nguồn gốc chung
B/ Dạng sinh vật nguyên thuỷ nào còn sống sót cho đến ngày nay ít biến đổi được xem là hoá thạch sống.
C/ Theo con đường phân li tính trạng qua thời gian rất dài một loài gốc phân hoá thành các chi khác nhau rồi thành những loài khác nhau.
D/ Trong cùng một nhóm đối tượng CLTN có thể tích luỹ những biến dị theo những hướng khác nhau kết quả là từ một dạng ban đầu đã hình thành nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên.
Cõu 2: Hi?n tu?ng d?ng quy tớnh tr?ng l� hi?n tu?ng:
A. Sinh v?t gi? nguyờn t? ch?c nguyờn thu? c?a chỳng trong quỏ trỡnh ti?n hoỏ.
B. M?t s? nhúm cú ki?u hỡnh tuong t? nhau nhung thu?c nh?ng ngu?n g?c khỏc nhau thu?c nh?ng nhúm phõn lo?i khỏc nhau.
C. Ti?n hoỏ di?n ra theo hu?ng phõn li t?o th�nh nh?ng nhúm khỏc nhau nhung cú chung ngu?n g?c
D. Cỏc nhúm phõn lo?i trờn lo�i dó hỡnh th�nh theo con du?ng phõn li m?i nhúm b?t ngu?n t? 1 lo�i t? tiờn.
C
B
Câu 2
Câu 1
Câu 3:Trải qua lịch sử tiến hóa ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì:
A. Nhờ cấu trúc đơn giản nên nhóm sinh vật có tổ chức thấp dễ dàng thích nghi với những biến động của điều kiện sống
B. Do hướng thích nghi là hướng cơ bản nhất nên trong những điều kiện nhất định có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ mà vẫn tồn tại phát triển bên cạnh nhóm có tổ chức cao.
C. Trong chiều hướng tiến hoá hướng ngày càng đa dạng và phong phú là cơ bản nhất.
D. Tất cả đều sai.
Cõu 4: Trong vi?c gi?i thớch ngu?n g?c chung c?a cỏc lo�i quỏ trỡnh n�o du?i dõy dúng vai trũ quy?t d?nh::
A. Quỏ trỡnh phõn li tớnh tr?ng.
B.Quỏ trỡnh hỡnh th�nh lo�i m?i.
C. Quỏ trỡnh ch?n l?c t? nhiờn
D. Quỏ trỡnh d?t bi?n.
B
A
Câu 3
Câu 4
nguon VI OLET