LỚP 7/1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Gv: Lờ Thị Hồng Th?m
TRU?NG THCS PHU?C M? TRUNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
Câu 2: Cho biết quan hệ từ trong từng câu sau dùng đúng hay sai? Nếu sai hãy chữa lại cho đúng.
a) Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hoà với mọi người.
b) N?u tr?i mua, con du?ng n�y s? r?t tron.
c) Giá trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.

Tiết 35 - tiếng việt
từ đồng nghĩa

Xa ngắm thác núi lư
Lí Bạch
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dịch)
Người ta bảo không trông
Ai cũng bảo đừng mong
Riêng em thì em nhớ.
(Thăm lúa - Trần Hữu Thung)
Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau:
Đáp án: trông, mong, nhớ
1. Tôi ở nhà trông1 cháu.
2. Nuôi con trông2 ngày khôn lớn.
Tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Tìm nghĩa của từ "trông" trong các câu sau:
trông1: coi súc, gi? gỡn cho yờn ?n.
trông2: mong.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thu?c vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nh? SGK

BT 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Của cải
Nước ngoài
Dũng cảm, can đảm
Thi sĩ, thi nhân
Giải phẩu, phẩu thuật
Tài sản, gia tài
Ngoại quốc
So sánh nghĩa của tõ qu¶ vµ tõ tr¸i trong hai vÝ dô sau:
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trên tay.
( Truy?n c? Cu-ba)
BT3/115
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với
từ toàn dân (phổ thông).
Mẫu : heo _ lợn.
Cha, ba, tía _ bố.
Má, u, bầm _ mẹ.
Trái thơm _ quả dứa
Muỗng _ thìa
………………………
- Nghĩa chung : Trao một cái gì đó cho người khác mà không đòi hay đổi lấy gì cả .
cho : Sắc thái biểu cảm bình thường.
tặng : Sắc thái thân mật và trang trọng.
biếu : Sắc thái kính trọng ( Lưu ý : Người dưới nói với người trên cần dùng từ biếu/ kính biếu)
BT5/116
Phân biệt nghĩa của cỏc t? trong nhúm t? d?ng nghia sau: cho, tặng, biếu.
Từ đồng nghĩa có hai loại: nh?ng t? dồng nghĩa hoàn
toàn (không phân biệt nhau v? sắc thái nghĩa) v�
nh?ng t? dồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái
nghĩa khác nhau).

Ghi nhớ SGK



+ quả - trái: sắc thái ý nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau.
+ bỏ mạng- hi sinh: sắc thái ý nghĩa khác nhau, không thể thay thế cho nhau.
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái,
bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II
cho nhau và rút ra nhận xét.
ở bài 7, tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là sau phút chia ly mà không phải là sau phút chia tay? (thảo luận 2 phút)
Nghĩa của hai từ " Chia li" và " Chia tay":
Giống nhau: Rời nhau, mỗi người đi một nơi .
Khác nhau:
+ "Chia li" : Xa nhau lâu dài thậm chí là mãi mãi.
+ "Chia tay" : Có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại trong tương lai gần.
Đặt là sau phút chia ly biểu hiện được sắc thái cổ xưa, diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.


* Ghi nh? SGK:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói (viết) cần lựa chọn các từ đồng nghĩa thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
Khái niệm
Phân loại
Cách sử dụng
Đồng nghĩa không
hoàn toàn
Cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
sắc thái biểu cảm
Không phânbiệt
sắc thái nghĩa
Sắc thái nghĩa
khác nhau
Đồng nghĩa
hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
Bài 2
Tìm từ có gốc Ấn _ Âu đồng nghĩa với các
từ sau đây:
- máy thu thanh
- sinh tố
- xe hơi
- dương cầm
ra-đi-ô
vi-ta-min
ô tô
pi-a-nô
(SGK,tr115)
_ Mĩn qu� anh g?i, tơi đã đưa tận tay ch? ?y r?i.
.trao.
_ B? tơi đưa kh�ch ra d?n c?ng r?i m?i tr? v?.
.tiễn.
_ C?u ?y g?p khĩ khan m?t tí đã kêu.
.phàn nàn.
_ Anh d?ng l�m nhu th? người ta nói cho d?y.
. cười.
_ C? ?m n?ng đã đi hôm qua r?i.
từ trần
Bài 4
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ
in đậm trong các câu sau đây:

BT5/116
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm
từ đồng nghĩa sau:
_ ăn, xơi, chén
_ cho, tặng, biếu
_ yếu đuối, yếu ớt
_ xinh, đẹp
_ tu, nhấp, nốc

BT6/116
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a) Thành tích, thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công
cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều … để chào mừng
ngày Quốc Khánh mồng 2 tháng 9.
b) Ngoan cường, ngoan cố
_ Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diêt.
_ Ông ta … giữ vững khí tiết cách mạng.
c, d) Về nhà
Bài 7
Nó tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
đối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
Bài 8
Đặt câu với mỗi từ : bình thường, tầm thường,
kết quả, hậu quả.
Chữa các từ dùng sai (in d?m) trong cỏc cõu du?i dõy:
a. Ông bà, cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau .
b. Trong xã hội chúng ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ, cho người khác.
c. Câu tục ngữ " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã
cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
d. Phòng tranh có nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng
hưởng thụ
che chở
trưng bày
hưởng lạc
bao che
trình bày
giảng
dạy
dạy
Bài 9
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các ghi nhớ trang 114-115
Làm tiếp các bài tập trang 115-116.
Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
Chuẩn bị bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
+ Đọc trước các đoạn văn.
+ Trả lời câu hỏi.
+ Lập ý, lập dàn ý cho các đề : Cảm nghĩ về người thân; Cảm xúc về vườn nhà .

nguon VI OLET