POWER POINT 2007
SV Thực Hiện : Phạm Văn Thuy
Lớp : 10T2
GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY
Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Nội Dung Bài học
I,Sơ Lược POWER POINT 2007
Microsoft PowerPoint là một phần mềm thông dụng trong bộ Microsoft
Office dùng hỗ trợ đắc lực cho việc trình chiếu, trình diễn
Giáo trình này sử dụng MS PowerPoint 2007 cho các minh họa và hướng dẫn
II,NHỮNG CẢI TIẾN POWER POINT 2007
Giao diện hoàn toàn mới so với phiên bản trước đó
Tính năng tạo bảng giờ đây dễ sử dụng hơn; việc trao đổi dữ liệu với các ứng dụng khác trong MS Office cũng dễ dàng.
Một công cụ mới là SmartArt
Bạn có thể áp dụng những hiệu ứng được cải tiến của PowerPoint 2007 gồm tạo bóng, nổi, xiên cho chữ và hình

III,CÁCH SỬ DỤNG VÀ TẠO TRÌNH CHIẾU
1.Khởi Động Power point
Bước 1: Nhắp vào nút Start trên thanh công cụ Windows
Bước 2: Định vị con trỏ chuột trên mục All Programs
Bước 3: Nhắp Microsoft Office, Microsoft Office PowerPoint 2007.
2.Các Thành Phần Cơ Bản
Cũng như các chương trình Microsoft Office khác, PowerPoint có các thanh công cụ(Toolbars), thanh thực đơn(Menu bar) và các lệnh đơn tắt khác.
PowerPoint có những công cụ, lệnh đơn riêng biệt.
Chúng ta sẽ xem xét các thành phần cơ bản được sử dụng trong quá trình soạn thảo PowerPoint
Sơ Lược Về Phần Mềm power point
Thanh tiêu đề
Vùng làm việc
Biểu Tượng Shortcut
Đóng
Cửa Sổ Slide
Tùy chỉnh hiệu ứng
Sơ Qua về Shortcut
Office button: Mở Office chứa các thông tin như print,save;save as,…
Save : Lưu lại quá trình làm việc
Undo,Redo : Quay lại hoặc tiến tới quá trình vừa làm
Customize : Thêm phím tắt
Và còn nhiều Chức năng nhóm với nhau theo từng Group

Tạo trình chiếu slide
Tạo một trình chiếu mới
Chọn Office =>New.
Hộp thopại New Presentation hiển thị.

Tạo một trình chiếu mới
Ngoài ra có thể Tạo trình chiếu từ một Template có sẵn
Tạo trình chiếu slide
Chọn Installed Themes
Tạo trình chiếu slide
Click chọn một template từ danh sách có sẵn, xem trước và bấm nút Create
Chọn Themes
Bấm Creat
Lưu và đóng mở file
Sau khi tạo một trình chiếu, chúng ta cần phải lưu trữ nó
Chọn Office->Save(Close - Open). Hộp thoại hiển thị. Nhập tên file và chọn nơi muốn lưu trữ, sau đó click nút Save.

Chọn save hoặc save as
Làm việc với slide
I,Các chế độ view của Power point
Normal View: chế độ mặc định, cho phép xem và soạn thảo tất cả thành phần chính của slide với danh sách các trang của file
Làm việc với slide
I,Các chế độ view của Power point
Slide Sorter View: với kiểu xem này, ta có thể dời, chép, xóa các slide, nhưng không thể hiệu chỉnh văn bản trong khung slide hoặc làm việc với các đối tượng slide









Slide show: xem kết quả cuối cùng của các slide khi đã hoànthành
Notes Page: cung cấp một khung ghi chú cho các slide. Loại này chuyên dùng khi chỉ làm việc với các ghi chú
LÀm việc với slide
* Phóng to – Thu nhỏ slide
Chúng ta có thể sử dụng lệnh Zoom để thay đổi cách nhìn một slide to hay nhỏ hơn. Lệnh Zoom dựa trên độ phóng tính theo phần trăm .
Làm việc với slide
+ Chọn nhiều slide đồng thời
Để chọn nhiều slide đồng thời, chúng ta có thể sử dụng chế độ xem Slide Sorter view, sau đó chọn một hay nhiều slide bằng phím Ctrl hay phím Shift
+ Thêm –Xóa Slide
Để thêm 1 slide mới: Chọn Home-> Slides->New Slide. Hoặc chúng ta có thể bấm phím tắt Ctrl+M.
+ Nhập liệu nội dung vào slide
Chúng ta nhập dữ liệu trực tiếp vào textbox trong Slide
Chúng ta nhập dữ liệu trực tiếp vào Outline Pane
Địng dạng slide trình diễn
1,Sử dụng Slide Master
Slide Master không phải là một slide, nhưng nó giống một slide. Nó là một mẫu chuẩn dạng lưới, dùng để tạo mẫu cho tất cả slide trong file trình diễn. Khi chúng ta thay đổi Slide Master, tất cả các slide của file PowerPoint sẽ được cập nhật theo
Để mở Slide Master: chọn View-> Slide Master
Định dạng slide trình diễn
Sau khi định dạng xong
Slide Master, chúng ta phải
đóng nó lại bằng nút
Close Master View.
Định dạng slide trình diễn
2,Chọn lại Theme
Chọn menu Design->từ Themes group, bấm phải chuột vào theme bạn muốn đổi để hiển thị shortcut menu
Chọn mục : Apply to All Slides: nếu muốn thay đổi tòan bộ slide.
Chọn mục: Apply to Selected Slides: nếu muốn thay đổi những slide đang chọn
Định dạng slide trình diễn
3,Sử dụng theme Color
Để thay đổi màu sắc của file trình diễn:
Chọn menu Design ->Themes
->Colors.
Click chọn Color Schemes từ danh sách hiển thị
Để thay đổi màu nền của một hay nhiều slide:
Chọn menu Design ->Background Styles Hộp thoại Background
hiển thị (xem hình)
Định dạng slide trình diễn
4,Textbox
A,Định dạng textbox
Textbox dùng để nhập nội dung văn bảncần trình bày. Một slide được cấu thành từ một hay nhiều textbox
B, Tạo Text Box
- Chuyển đến chế độ Normal view (chọn menuView, Normal).
- Chọn menu Insert -> Textbox
Click trên slide, một hộp text box sẽ hiển thị
Để xóa một textbox: chọn textbox đó, và bấm phím delete.

Bước 2
Bước 1
Định dạng slide trình diễn
5,Thiết lập về font
-Chọn menu Home tab-> chọn menu Font từ Font group
Chọn font từ hộp thoại
Định dạng slide trình diễn
6,Gióng hàng văn bản và thiết lập khác
Menu Home -> chọn Paragraph group, và chọn nút lệnh trên thanh công cụ.

Chúng ta có thể sử dụng các format khác cho textbox như: các định dạng về shape trong thẻ Drawing Tools -> Format, hoặc các hiệu ứng về text trong mục Font của thẻ Home -> Font, hoặc chọn Quick Styles, hoặc bấm phải chuột trên Textbox ->chọn Format Shape

Định dạng slide trình diễn
7, Tạo Bulleted List - danh sách đánh số cho Textbox
- Chúng ta có thể bật – tắt chức năng đánh Bulleted List –Numbered List bằng nút lệnh Bullets – Numbering Paragraph group từ menu Home
Chọn Menu List
Định dạng slide trình diễn
8,Đối tượng Shape
Để vẽ thêm đối tượng shape hay line:chọn Insert->Illustrations ->Shapes.
9,Sử Dụng Header – Footer
Headers và footers được sọan thảo từ Slide Master, hoặc bằng cách thêm Header – footer
Từ menu Insert -> chọn group Text -> Header & Footer

Bảng biểu,hình ảnh,âm thanh
1,Định dạng slide với slide layout
Tạo slide mới (không click lên bất cứ đối tượng nào trên slide)
Chọn Home -> Slides
->Layout
Chọn lọai layout thích hợp.
Bảng biểu,hình ảnh,âm thanh
- Từ Insert -> Tables -> Table.
- Rê chuột để chọn số hàng – cột và click chuột để tạo table.
CLick
Rê chuột để chọn số hàng,số cột và click chuột
Bảng biểu,hình ảnh,âm thanh
3, Đưa WordArt vào slide
Chọn Insert ->Text group->WordArt
Chọn lọai Wordart và nhập nội dung vào textbox mới hiển thị
Hoặc chúng ta thiết lập một textbox với wordart styles như sau:
Chọn nội dung text cần định dạng.
Tử thẻ Drawing Tools Format,trong WordArt Styles group, chọn thư viện WordArt Styles. Nếu chọn Quick Style, chúng ta chú ý sẽ có 2 nhóm khác nhau
Bảng biểu,hình ảnh,âm thanh
4,Hình ảnh
+Thêm hình ảnh từ Clip Art
Chọn Insert -> Illustrations-> Clip Art.
Nhập hình cần tòm trong mục Search for, và click chọn hình cần chèn.
+Thêm hình ảnh từ một file có sẵn
Chọn Insert -> Illustrations ->Picture
Chọn hình file hình chúng ta muốn thêm vào và click nút Insert để hoàn tất
Bảng biểu,hình ảnh,âm thanh
5,Âm thanh
+ Đưa âm thanh vào slide
Chọn Insert-> Media Clips-> Sound from Clip Organizer hoặc Sound From File.
Chọn 1 file âm thanh từ danh sách. Để nghe trước, bấm nút Preview/Properties (xem hình)
6,Video
Sử dụng menu Insert-> Media Clips-> Movies from Clip Organizer Movie from File
.
Biểu đồ
Biểu đồ (Chart ) là phần quan trọng trong các báo cáo. Để thêm Chart: Vào thẻ Insert ->Illustrations ->Chart.





Chọn lọai biểu đồ, và nhập số liệu vào Sheet hiển thị trên màn hình.
Chúng ta có thể double – Click lên biểu đồ để chỉnh sửa lọai biểu đồ: Chart type, chỉnh sửa dữ liệu trong datasheet.
Click biểu tượng
Biểu đồ
Ví dụ về Biểu Đồ
Thêm SmartArt
Smartart là chức năng thêm các sơ đồ tổ chức, lưu đồ …
Từ Insert ->Illustrations ->SmartArt.
Thêm SmartArt
PowerPoint 2007 cho phép chúng ta chuyển đổi nội dung của
một textbox thành SmartArt




Trình diễn
1.Xem trình diễn
Bấm nút Slide Show View ở góc phải bên dưới
Chọn thẻ View -> Slide Show
Chọn thẻ Slide Show -> From Beginning hoặc From Current Slide
Bấm phím F5 hoặc Shift+F5
Để hiển thị slide kế tiếp, chúng ta có thể bấm chuột trái (left mouse click), hay bấm phím Page Down, hay bấn phím spacebar
Để hiển thị slide kế trước, chúng ta có thể bấm chuột phải (right mouse click), hay bấm phím Page Up.
Để kết thúc việc trình diễn, bấm phím Esc key.
Trình diễn
2. Sử dụng Animation
Animation là cách một đối tượng chuyển động, xuất hiện hay biến mất trên màn hình. PowerPoint 2007 cung cấp 3 thiết lập sẵn về animation: Fade, Wipe, Fly In

Trình diễn
3. Slide Transition
PowerPoint 2007 có nhiều nhóm Silde Transition cho chúng ta tùy chọn.
Để thay đổi tốc độ, chọn từ danh sách Transition Speed các giá trị Slow,Medium, or Fast.
Nếu muốn áp dụng các thiết lập này cho toàn bộ slide, click vào nút Apply to All Slides.
IN ấn
Chúng ta có thể in tất cả slide một cách nhanh chóng mà không cần lựa chọn gì bằng cách cách:
Click nút lệnh Print trên Standard toolbar.
Chọn menu File->Print, và chọn OK.
Bấm ohím Ctrl+P và chọn OK.
+ Tùy chọn nội dung in và dạng in
Chọn nút Office -> Print -> Print Preview






Ra lệnh in bằng cách bấm print
Ra lệnh in
Lưu slide
Sau khi file trình diễn đã hoàn tất, chúng ta chỉ còn việc trình chiếu và không muốn thay đổi nào, chúng ta có thể lưu trữ file này dưới dạng PowerPoint Show (file có đuôi là .pps extension).
File pps được mở trực tiếp mà không cần Ms PowerPoint
Từ menu Office ->Save As.
Trong hộp thoại, ở vị trí Save as Type, chọn loại PowerPoint Show *.pps) hoặc chọn Power Point 97-2003 Presentation để chuyển về định dạng cho vertion trước đó
Kết thúc




XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
nguon VI OLET