HỌC PHẦN

TIN HỌC VĂN PHÒNG
( 02 tín chỉ)

Giảng viên: Vũ Thu Uyên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
-------------
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ THAM KHẢO.
Giáo tình Nhập môn tin học trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Bùi Thế Tâm Giáo trình tin học Đại cương, NXB Giao thông vận tải 2005
Hoàng Nguyên-Minh Tuấn, Hướng dẫn sử dụng Microsoft Windows 7 Professional-Toàn tập, NXB Hồng Đức 2012.
Nguyễn Ngọc Tuấn, OFFICE 2007-Tổng Quan Về Diện Mạo Mới Và Những Cải Tiến, NXB Giao thông vận tải 2006.
Hoàng Đức Hải-Nguyễn Đình Lê, Giáo Trình Lý Thuyết Và Bài Tập Pascal-Tập 1,2, NXB Lao động xã hội, 2004.
Microsoft Office 2007, Brief Edition, Rutkosky, ISBN: 978-0-76382-959-9.
Noel Kalicharan, Pascal Programming-A Beginner’s Course, Perfect-bound Paperback 2006.
08:49
08:49
1.1. Tổng quan trên MS Word 2007.
1.1.1. Giao diện MS Word 2007.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN MS WORD 2007.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.1.2. Làm quen với thanh Ribbon.
1. Tab (thẻ) có 7 Tab cơ bản nằm ngang phía trên, mỗi Tab đại diện cho một vùng hoạt động.
2. Group (nhóm) mỗi Tab bao gồm nhiều Group tập họp các đối tượng có liên quan
mật thiết với nhau.
3. Command (lệnh) mỗi Command có thể là một nút, một vùng để nhập nội dung hoặc một Menu (trình đơn).
08:49
1.1.3. Hiển thị hộp thoại của từng nhóm.
CHƯƠNG 3. MICROSOFT WORD 2007.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.1.4. Toolbar mini.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.1.5. Thanh truy cập nhanh (Quick Access Toolbar)
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.1.6. Phím tắt (Keytips)
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.2. Các thao tác căn bản.
1.2.1. Khởi động Word.
Cách 1
Cách 2
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.2.2. Kết thúc Word.
Cách 1
Cách 2
Double Click
Cách 3
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.2.3. Tạo văn bản mới.
1.2.4. Lưu văn bản.
1.2.5. Mở văn bản.
1.2.6. Copy/Cut/Paste
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.2.7. Chế độ soạn thảo có dấu.
Bộ Font chữ. ( Vietkey; UniKey )
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
Bộ chữ và dấu.
Bộ chữ:
a + a = â e + e = ê o + o = ô
a + w = ă d + d = đ o + w = ơ
u + w = ư
Bộ dấu:
s = Dấu Sắc f = Dấu Huyền r = Dấu hỏi
j = Dấu Nặng x = Dấu Ngã z = Xoá dấu
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.3. Định dạng văn bản. ( Tab: Home )
1.3.1. Định dạng ký tự bằng nhóm lệnh Font.
1
2
3
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.3.2. Định dạng Paragraph.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.3.3. Tạo khung và nền ( Borders and Shading )
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.3.4. Định khoảng cách Tab Stop
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.3.5. Chia cột cho văn bản ( Tab: Page Layout ).
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.3.5. Chia cột cho văn bản. (tiếp)
1
2
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.3.6. Đánh số tự động.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.3.7. Tạo chữ cái lớn đầu dòng ( Tab: Insert )
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.4. Định dạng trang in ( Tab: Page Layout ).
1.4.1. Chọn cỡ giấy và đặt lề.
1
2
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.4.2. Đặt tiêu đề đầu trang và cuối trang ( Tab: Insert ).
1.4.3. Đánh số trang.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.4.4. In văn bản.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.5. Lập bảng biểu ( Tab: Insert ).
1.5.1. Tạo một bảng mới.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.5.2. Các thao tác sửa đổi trong bảng.
- Chèn, Xoá và thay đổi kích thước dòng, cột.
- Trộn và tách ô,
- Kẻ đường viền.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.6. Chèn hình ảnh và công thức toán học (Tab: Insert).
1.6.1. Chèn các ký hiệu đặc biệt và công thức toán học.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.6.2. Texbox và Auto Shape.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.6.3. Chèn tranh vào văn bản.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.6.4. Chèn chữ nghê thuật.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.7. Các công cụ phụ trợ ( Tab: Home ).
1.7.1. Tìm kiếm và thay thế.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.7.2. Cài đặt các chế độ tự động Auto Correct.
1
2
3
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.7.3. Định dạng nhanh bằng Style.
CHƯƠNG 1. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.8. Các chức năng nâng cao.
1.8.1. Trộn văn bản.
Form
Danh sách
CHƯƠNG 3. MICROSOFT WORD 2007.
08:49
1.8.2. Tạo mục lục tự động.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.1. Tổng quan giao diện Excel 2007.
2.1.1. Khởi động và thoát khỏi Excel.
2.1.2. Màn hình Excel 2007.
2.1.3. Chèn thêm và xoá bớt bảng tính.
2.1.4. Đổi tên, sao chép và di chuyển bảng tính.
2.1.5. Ẩn hiện bảng tính, đổi màu Sheet Tab và bảo vệ bảng tính
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49

Khởi động và
thoát khỏi giống WORD
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49

Ripbbon
Formula Bar ( Thanh công thức)
Worksheet: Gọi là sheet hoặc bảng tính.
Có nhiều ô và các ô chứa các cột và dòng
+ Cột: 16.384 < > (256 cột)
+ Dòng: 1.048.576 < > (65.536 dòng)
Các thành phần:
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
Chèn, Xoá, Đổi tên, Di chuyển, Ẩn hiện, Đổi mầu Sheet
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.2. Xử lý dữ liệu trong bảng tính.
2.2.1. Các kiểu dữ liệu.
 Dữ liệu dạng văn bản (A-Z).
 Dữ liệu dạng số (0 – 9).
 Dữ liệu dạng ngày, tháng (dd/mm/yy).
 Dạng công thức (Muốn nhập công thức phải nhập dấu = ).
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.2. Các toán tử trong Excel.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.2.3. Định dạng dữ liệu.
Nhập và chỉnh sửa dữ liệu.
Dữ liệu dạng văn bản (Giá trị sẽ nằm bên trái ô )
Dữ liệu dạng số (Giá trị sẽ nằm bên phải ô )
Dữ liệu dạng ngày tháng (dd/mm/yy )
Dữ liệu dạng công thức: =
- Toán tử: *, /, +, -
- Toán hạng: Địa chỉ ô, vùng, ‘chuỗi’, hàm
Chỉnh sửa dữ liệu:
Xoá:Clear all
Clear Formats
Clear Contants
Clear Comments
Sửa dữ liệu: Bấm F2, nháy kép hoặc sửa trên Formula bar.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
Chọn Font chữ (Tab: Home).

1
2
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
Chèn, Xoá, thay đổi kích thước dòng, cột.
1
Chèn
Xoá
Kích thước
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
Trộn ô.
1. Chọn các ô cần trộn
2. Chọn
Home\Alignment\Merge&Center
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
Kẻ đường viền (Tab: Home).
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.2.4. Thao tác với khối văn bản.
Copy/Cut/Paste.
1. Chọn dữ liệu cần Copy/Cut.
2. Di chuyển tới vị trí cần Paste.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
Địa chỉ trong Excel.
Địa chỉ tương đối: A1, B2, ..
Địa chỉ tuyệt đối: $A$1; $C$3..
Địa chỉ theo hàng, cột: B$5, $A1..
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3. Một số hàm thông dụng trong Excel.
Cách nhập hàm
Cách 1: Nhập trực tiếp trên ô
Ví dụ: =B3+C3
Cách 2: Dùng Fx trên Formula Bar
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.1. Nhóm hàm xử lý ngày tháng.
Hàm NOW.
Hàm trả về ngày giờ hiện tại của đồng hồ hệ thống.
Cú pháp: =NOW( )

CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.1. Nhóm hàm xử lý ngày tháng (tiếp).
Hàm TODAY.
Hàm trả về kết quả ngày/tháng/năm hiện tại của hệ thống.
Cú pháp: =TODAY( )
Hàm DAY.
Hàm trả về kết quả là ngày của biểu thức ngày.
Cú pháp: =DAY(biểu thức ngày)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.1. Nhóm hàm xử lý ngày tháng (tiếp).
Hàm YEAR.
Hàm trả về kết quả là năm của biểu thức ngày.
Cú pháp: =YEAR(biểu thức ngày)
Hàm MONTH.
Hàm trả về kết quả là tháng của biểu thức ngày.
Cú pháp: =MONTH(biểu thức ngày)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.1. Nhóm hàm xử lý ngày tháng (tiếp).
Hàm WEEKDAY.
Hàm trả về số chỉ thứ trong tuần.
Cú pháp: =WEEKDAY(Serial_number, return_type)
Trong đó:
Serial_number: Một số hay giá trị kiểu ngày.
Return_type: Chỉ định kiểu dữ liệu trả về.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.2. Nhóm hàm xử lý ký tự.
Hàm LEFT.
Hàm trả về kết quả là giá trị bên trái của chuỗi.
Cú pháp: =LEFT(Text, num_chars)
Trong đó: Text: Chuỗi văn bản
Num_chars: Số ký tự muốn lấy.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.2. Nhóm hàm xử lý ký tự (tiếp).
Hàm RIGHT.
Hàm trả về kết quả là giá trị bên phải của chuỗi.
Cú pháp: =RIGHT(Text, num_chars)
Trong đó: Text: Chuỗi văn bản
Num_chars: Số ký tự muốn lấy.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.2. Nhóm hàm xử lý ký tự (tiếp).
Hàm MID.
Hàm trả về kết quả là giá trị ở giữa của chuỗi.
Cú pháp: =MID(Text, start_num, num_chars)
Trong đó: Text: Chuỗi văn bản
Start_num: Ký tự bắt đầu lấy.
Num_chars: Số ký tự muốn lấy.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.2. Nhóm hàm xử lý ký tự (tiếp).
Hàm CONCATENATE.
Kết nối các ký tự thành một chuỗi ký tự liên tục.
Cú pháp: = CONCATENATE(Text1, Text2, … )
Trong đó: Text 1: Các ký tự 1.
Text 2: Các ký tự 2.
. . .
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.2. Nhóm hàm xử lý ký tự (tiếp).
Hàm VALUE.
Chuyển đổi giá trị kiểu chuỗi sang kiểu số.
Cú pháp: = VALUE(Text)
Trong đó:
Text: chuỗi hỗn hợp cả chữ và số
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.2. Nhóm hàm xử lý ký tự (tiếp).
Hàm TEXT.
Chuyển đổi giá trị kiểu số sang kiểu chuỗi.
Cú pháp: = TEXT(Value, format_text )
Trong đó:
Text: chuỗi hỗn hợp cả chữ và số
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê.
Hàm SUM.
Tính tổng các giá trị kiểu số.
Cú pháp: = SUM(Number 1, Number 2, …)
Ví dụ: =SUM(A1:B4)
=SUM(2,4,6)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê (tiếp).
Hàm SUMIF.
Tính tổng theo điều kiện nào đó
Cú pháp: = SUMIF(Range, criteria, sum_range)
Trong đó: Range: Vùng chứa các giá trị điều kiện.
Criteria: Điều kiện để tính tổng.
Sum_range: Vùng cần tính tổng theo điều kiện.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê (tiếp).
Hàm COUNT.
Đếm số lượng các ô có chứa chữ số trong vùng dữ liệu.
Cú pháp: = COUNT(Value 1, Value 2, …)
Ví dụ:
=COUNT(A1:C5)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê (tiếp).
Hàm COUNTA.
Đếm số lượng các ô có chứa dữ liệu trong vùng.
Cú pháp: = COUNTA(Value 1, Value 2, …)
Ví dụ:
=COUNTA(A1:C5)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê (tiếp).
Hàm COUNTBLANK.
Đếm các ô trống trong vùng (không có dữ liệu).
Cú pháp: = COUNTBLANK(Value 1, Value 2, …)
Ví dụ:
=COUNTBLANK(A1:C5)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê (tiếp).
Hàm COUNTIF.
Đếm các ô chứa dữ liệu thoả mãn điều kiện.
Cú pháp: = COUNTIF(Range, Criteria)
Trong đó:
Range: Phạm vi ô cần đếm.
Criterial: Điều kiện.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê (tiếp).
Hàm AVERAGE.
Tính trung bình cộng các đối số.
Cú pháp: = AVERAGE(Number1, Number 2, …)
Ví dụ:
= AVERAGE(A2:C8)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê (tiếp).
Hàm MAX.
Trả về giá trị lớn nhất trong dãy các đối số.
Cú pháp: = MAX(Number1, Number 2, …)
Ví dụ:
= MAX(A2:C8)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.3. Nhóm hàm thống kê (tiếp).
Hàm MIN.
Trả về giá trị nhỏ nhất trong dãy các đối số.
Cú pháp: = MIN(Number1, Number 2, …)
Ví dụ:
= MIN(A2:C8)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.4. Nhóm hàm toán học.
Hàm MOD.
Lấy giá trị dư của phép chia.
Cú pháp: = MOD(Number, Divisor)
Trong đó:
Number: Số bị chia.
Divisor: Số chia
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.4. Nhóm hàm toán học (tiếp).
Hàm ODD.
Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp: = ODD(Number)
Trong đó:
Number: Số muốn làm tròn.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.4. Nhóm hàm toán học (tiếp).
Hàm POWER.
Hàm trả về luỹ thừa của một số.
Cú pháp: = POWER(Number, Power)
Trong đó:
Number: Số thực muốn lấy luỹ thừa.
Power: Số mũ.
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.4. Nhóm hàm toán học (tiếp).
Hàm PRODUCT.
Thay cho toán tử * để tính tích của một dãy.
Cú pháp: = PRODUCT(Number 1, Number 2)
Ví dụ:
=PRODUCT(A1:A5)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.4. Nhóm hàm toán học (tiếp).
Hàm SQRT.
Tính căn bậc 2 của một số.
Cú pháp: = SQRT(Number)
Ví dụ:
=SQRT(A1)
CHƯƠNG 2. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
2.3.4. Nhóm hàm toán học (tiếp).
Hàm SUMPRODUCT.
Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng các tích đó.
Cú pháp: = SUMPRODUCT(Array 1, Array 2, …)
Ví dụ:

CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.3.5. Nhóm hàm Logic.
Hàm IF.
Trả về giá trị ở đối số 2 nếu điều kiện là TRUE và trả về giá trị là đối số 3 nếu điều kiện là FALSE.
Cú pháp: =IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false )
Ví dụ: =IF(A5>=7,’ĐỖ’,’TRƯỢT’)
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.3.5. Nhóm hàm Logic (tiếp).
Hàm AND.
Phép “Và”, chỉ đúng khi tất cả các đối số đều đúng.
Cú pháp: =AND(Logical 1, Logical 2, … )
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.3.5. Nhóm hàm Logic (tiếp).
Hàm OR.
Phép “Hoặc”, chỉ sai khi tất cả các đối số đều sai.
Cú pháp: =OR(Logical 1, Logical 2, … )
Ví dụ: =OR(D5>=25,D5<23)
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.3.6. Nhóm hàm tìm kiếm tham chiếu.
Hàm VLOOKUP.
Hàm tham chiếu theo cột.
Cú pháp: =VLOOKUP(Lookup_value, Table_array,
Col_index_num, [Range_lookup] )

CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.3.6. Nhóm hàm tìm kiếm tham chiếu (tiếp).
Trong đó:
Lookup_value: Giá trị tra cứu.
Table_array: Vùng tham chiếu.
Col_index_num: Số cột muốn hiển thị.
[Range_lookup] : 0_không theo sắp xếp; 1_có sắp xếp
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.3.6. Nhóm hàm tìm kiếm tham chiếu (tiếp).
Hàm HLOOKUP.
Hàm tham chiếu theo hàng.
Cú pháp: =HLOOKUP(Lookup_value, Table_array,
Row_index_num, [Range_lookup] )

CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.3.6. Nhóm hàm tìm kiếm tham chiếu (tiếp).
Hàm RANK.
Hàm sắp xếp.
Cú pháp: =RANK(Number, Ref, [Order] )
Trong đó: Number: Giá trị cần xếp thứ.
Ref: Bảng chứa các giá trị
Order: 0 và 1
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.4. Cơ sở dữ liệu (CSDL).
4.4.1. Khái niệm.
CSDL gồm các trường (field) và bản ghi (record).
Trường là một cột CSDL, mỗi trường biểu thị một thuộc tính của đối tượng và có kiểu dữ liệu nhất định.
Bản ghi là một hàng dữ liệu.
Dòng đầu của miền CSDL chứa các tên trường, các dòng tiếp sau là các bản ghi.
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.4.2. Sắp xếp (Home\Editing\Sort&Filter).
1
2
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.4.3. Lọc dữ liệu (Home\Editing\Sort&Filter).
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.5. Đồ thị (Tab: Insert).
4.5.1. Các bước tạo đồ thị.
4.5.2 Thiết lập lại các thông số của đồ thị.
4.5.3 Hiện/ẩn các nhãn dữ liệu.
4.5.4 Sửa đổi các trục.
4.5.5 Hiện ẩn các đường kẻ lưới
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
1
3
2
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
4.6. Định dạng và in ấn bảng tính (Tab: Page Layout\Page Setup).
4.6.1 Đặt lề trang in.
4.6.2 Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang.
4.6.3 Lặp lại tiêu đề bảng tính khi sang trang.
4.6.4 Thực hiện in ấn
Giảng viên: Đường Tuấn Hải
CHƯƠNG 4. MICROSOFT EXCEL 2007.
08:49
CHƯƠNG 5. MS POWER POINT 2007.
08:49
5.1 Tổng quan giao diện Power Point 2007
5.1.1 Khởi động và thoát khỏi Power Point
5.1.2. Màn hình Power Point 2007
5.1.3 Thao tác với trang trình chiếu (Presentation)
5.1.4 Thao tác với Slide
5.1.5 Chèn và định dạng các đối tượng trong Slide

08:49
5.2 Thiết lập hiệu ứng cho presentation
5.2.1 Thiết lập hiệu ứng cho slide
5.2.2.Thiết lập các hiệu ứng cho đối tượng trên slide
5.2.3 Trình diễn presentation
5.3 Thiết lập trang và in ấn
CHƯƠNG 5. MS POWER POINT 2007.
CHƯƠNG 6. INTERNET.
08:49

http:// ?

WWW ?
CHƯƠNG 6. INTERNET.
08:49
6.1. Tổng quan về Internet.
6.1.1. Lịch sử phát triển.
Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET. Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA thuộc bộ quốc phòng Mỹ liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1969 bao gồm:
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Viện nghiên cứu Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học Utah và Đại học California, Santa Barbara.
Đó chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network - WAN) đầu tiên được xây dựng.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng năm 1974. Lúc đó mạng vẫn được gọi là ARPANET. Năm 1983, giao thức TCP/IP chính thức được coi như một chuẩn đối với ngành quân sự Mỹ và tất cả các máy tính nối với ARPANET phải sử dụng chuẩn mới này.
Năm1984, ARPANET được chia ra thành hai phần: phần thứ nhất vẫn được gọi là ARPANET, dành cho việc nghiên cứu và phát triển; phần thứ hai được gọi là MILNET, là mạng dùng cho các mục đích quân sự.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Năm 1989, Tim Berners Lee một kỹ sư tại Trung tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu (CERN) đã lần đầu tiên giới thiệu với thế giới về World Wide Web (WWW) - Linh hồn của Internet.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Tới giáng sinh năm 1990, Lee đã sử dụng giao thức truyền tải HTTP (HyperText Transper Protocol) để kết nối giữa các mạng khác nhau. Một năm sau vào ngày 6 tháng 8 Website đầu tiên được ra đời tại địa chỉ http://info.cern.ch/, nó cũng là danh bạ Web đầu tiên trên thế giới.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
6.1.2. Một số khái niệm/ thuật ngữ trong Internet.
Mạng ( NETWORK).
Mạng máy tính là một hệ thống kết nối từ 02 máy tính trở lên và cho phép người sử dụng trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên phần cứng phần mềm trên mạng.
INTERNET.
Là hệ thống các mạng máy tính kết nối với nhau bởi các kênh truyền thông trên phạm vi toàn cầu.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Thuật ngữ internet chính là sự kết hợp giữa 2 từ Interconnected (liên kết với nhau) và networks (các mạng). Internet chính là một hệ thống thông tin toàn cầu được hình thành từ sự liên kết các mạng nhỏ hơn, kết nối hàng triệu máy tính trên thế giới thông qua cơ sở hạ tầng viễn thông.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Các thành phần INTERNET.
- Các máy chủ (HOST-SERVER).
- Các máy trạm (Client).
- Các thiết bị đầu cuối.
- Các đường truyền.
- Các phần mềm.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Các dịch vụ cơ bản.
- Thư điện tử (E-Mail).
- Tìm kiếm thông tin (World Wide Web).
- Truyền File (File Transfer Protocol).
- Trao đổi trực tiếp (Chat).
- Truy cập từ xa (TelNet).
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Hoạt động của Internet.
Khi người sử dụng kết nối máy tính với Internet, thì máy tính đó sẽ trở thành một phần của mạng đó. Các mạng cho phép bất kì máy tính nào có thể trao đổi thông tin với bất kì máy nào khác trong mạng.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Ví dụ: Gửi thư điện tử email. Đầu tiên bức thư sẽ chuyển từ máy tính đến nhà cung cấp internet (ISP).
Tiếp sau đó ISP này (ví dụ là FPT Telecom) thông qua một tổ chức khác gọi là IAP (VDC - thuộc Tổng Công Ty Bưu Chính Viễn Thông VN) để đưa email lên internet
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Trình duyệt Web.(Web Browse).
Là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng có thể lướt web một cách dễ dàng và nhanh chóng. Các trình duyệt web đọc định dạng HTML để hiển thị, do vậy một trang web có thể hiển thị khác nhau trên các trình duyệt khác nhau.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
6.2. Bảo vệ dữ liệu và phòng chống Virus.
PHẦN CỨNG
PHẦN MỀM
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Virus máy tính.
Virus máy tính là một chương trình phần mềm có khả năng tự sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng khác (đối tượng có thể là các file chương trình, văn bản, máy tính...). 
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
Virus máy tính lây lan ?
Có rất nhiều con đường mà virus có thể lợi dụng để xâm nhập vào máy tính. Virus có thể lây qua mạng nội bộ (mạng LAN), qua email, qua các file tải về từ Internet hay từ các ổ đĩa USB. Tinh vi hơn, chúng có thể lợi dụng các lỗ hổng phần mềm, kể cả hệ điều hành để xâm nhập, lây nhiễm lên máy tính thông qua mạng.
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
PHÒNG CHỐNG VIRUS
08:49
CHƯƠNG 6. INTERNET.
nguon VI OLET