CHƯƠNG 2    DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

PHẦN TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1

Câu1. Phát biểu nào sau đây là đúng.

 A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.

 B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.

 C.Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.

 D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.

Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

 A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. 

B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C.

B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg.

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.

Câu 5. Phát biết nào sau đây là không đúng.

A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.    

B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.      

D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.

B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.

C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.

Câu 7. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

A. hai quả cầu đẩy nhau.    B. hai quả cầu hút nhau.

 C. không hút mà cũng không đẩy nhau.  D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

D. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 10. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.

 C. vuông góc với đường sức điện trường.  D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 11. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.

 A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.

 C. vuông góc với đường sức điện trường.  D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng.

A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

B. Các đường sức là các đường cong không kín.

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.

D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 14. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là.

 A.  B.  C.  D.

Câu 15. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là.

 A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

 C. một phần của đường hypebol.   D. một phần của đường parabol.

Câu 16. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là.

 A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

 C. một phần của đường hypebol.   D. một phần của đường parabol.

Câu 17. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là.

 A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

 B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

 C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.

 D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

 A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.

 B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

 C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.

 D. Điện trường tĩnh là một trường thế.

Câu 19. Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là.

 A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN =. D. UMN = .

Câu 20. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng.

 A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d  C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d

Câu 21. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

 A. A > 0 nếu q > 0.  D. A = 0 trong mọi trường hợp.

 B. A > 0 nếu q < 0.  C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng.

A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.

B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.

C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.

D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.

Câu 23. Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó

A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện.  B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.

C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.  D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương.

B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm.

C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.

D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện.

Câu 25. Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu

A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu.

B. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu.

C. phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu.

D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây là đúng.

A. Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.

B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu.

C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó.

D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm.

Câu 27. Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì

A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau.

B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.

C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.

D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.

Câu 28. Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì

A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa.

B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa.

C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra.

D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.

B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.

C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.

Câu 30. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào.

A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.

C. Bản chất của hai bản tụ.   D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.

Câu 31. biểu nào sau đây là đúng.

 A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.

 B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

 C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.

 D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu 32. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện.

 A. W =  B. W =   C. W =   D. W =

Câu  33. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực điện khi đi chuyển

 A. một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này.

 B. một điện tích bất kì giữa hai điểm này.

 C một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này.

 D. một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm này.

Câu  34 Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là.

 A. UMN = UNM.  B. UMN = -UNM. C. UMN =.  D. UMN = -.

Câu 35. Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến N là.

 A. AMN = q(VM – VN).  B. AMN =.     C. AMN = q(VM + VN).     D. AMN =.

Câu 36. Với vật dẫn cân bằng điện, phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Khi một vật dẫn bị nhiễm điện thì cường độ điện trường trong vật dẫn khác không.

B. Khi vật dẫn đặt trong điện trường thì điện thế tại mọi điểm trong vật dẫn đều bằng nhau.

C. Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn luôn vuông góc với mặt vật.

D. Vật dẫn bị nhiễm điện thì điện tích chỉ phân bố trên bề mặt ngoài của vật.

Câu 37. Tụ điện có cấu tạo gồm

A. một vật có thể tích điện được.

B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu.

C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau.

D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện.

Câu 38. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện .

A. Điện tích của tụ điện   B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện

C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện.

Câu39. Chọn câu phát biểu đúng.

 A.   Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.

 B.   Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

 C.   Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.

 D.   Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

Câu 40. Chọn câu phát biểu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì .

 A.   Hai tụ điện phải có cùng điện dung.

 B.   Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.

 C.   Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn.

 D.   Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.

Câu 41. Năng lượng của tụ điện được xác định bằng công thức nào sau đây .

 A.   W = CU  B.   W =   C.   W = QU2 D.   W = QC.

Câu 42. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật.

 A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.  B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.

 C. Đặt một vật gần nguồn điện. D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.

Câu 43. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện.

 A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.

 B. Chim thường xù lông về mùa rét.

 C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường.

 D. Sét giữa các đám mây.

Câu 44. Điện tích điểm là

 A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.

 C. vật chứa rất ít điện tích.  D. điểm phát ra điện tích.

Câu 45 Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là

 A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. 

 B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.

 C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.

 D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

Câu 47. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu-lông

 A. tăng 4 lần.   B. tăng 2 lần.  C. giảm 4 lần.  D. giảm 4 lần.

Câu 48. Nhận xét không đúng về điện môi là.

 A. Điện môi là môi trường cách điện.

 B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

 C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

 D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Câu 49. Có thể áp dụng định luật Cu-lông để tính lực tương tác trong trường hợp

 A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.

 B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.

 C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.

 D. tương tác điện  giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.

Câu 49 Có thể áp dụng định luật Cu-lông cho tương tác nào sau đây.

 A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

 B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.

 C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.

 D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.

Câu 50. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng  không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong

 A. chân không.  B. nước nguyên chất.

 C. dầu hỏa.   D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

u 51. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu-lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi

 A. tăng 2 lần.  B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần.  D. giảm 4 lần.

Câu 52. Sẽ không có ý nghĩa khi ta  nói về hằng số điện môi của

 A. hắc ín ( nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh.         D. nhôm.

Câu 53. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do.

 A. thanh niken.        B. khối thủy ngân.    C. thanh chì.        D. thanh gỗ khô.

Câu 54. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là

A. vật phải ở nhiệt độ phòng.   B. có chứa các điện tích tự do.

C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.  D. vật phải mang điện tích.

Câu 55. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát

 A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.   B. vật bị nóng lên.

 C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.  D. các điện tích bị mất đi.

Câu 56 Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện  do hưởng ứng là hiện tượng

 A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.

 B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.

 C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính  vào người.

 D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.

Câu 57. Điện trường là

A. môi trường không khí quanh điện tích.

B. môi trường chứa các điện tích.

 C. môi trường bao quanh điện tích đứng yên, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

D. môi trường dẫn điện.

Câu 58. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 59. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.

C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.

D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.

Câu 60. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là.

A. V/m2.  B. V.m.  C. V/m.  D. V.m2.

Câu 61. Cho một điện tích điểm –Q. điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A. hướng về phía nó.  B. hướng ra xa nó.  

C. phụ thuộc độ lớn của nó.  D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

Câu 62. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc

 A. độ lớn điện tích thử. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.              

 B. độ lớn điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường.

Câu 63. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên

 A. đường nối hai điện tích. 

B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.

C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.

D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.

Câu 64. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là.

A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt  nhau.

B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.

C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

D. Các đường sức là các đường có hướng.

Câu 65. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q.

 A. là những tia thẳng.   B. có phương đi qua điện tích điểm.

 C. có chiều hường về phía điện tích.  D. không cắt nhau.

Câu 66. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

 A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện.

 C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.

Câu 67. Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.

C. hình dạng của đường đi.   D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Câu 68. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường.

 C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Câu  69. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

B. khả năng sinh công tại một điểm.

C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.

D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

Câu 70. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

 A. 1 J.C.  B. 1 J/C.  C. 1 N/C.  D. 1. J/N.

Câu  71. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là.

 A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.

B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.

C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.

D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.

Câu  72. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

 A. U = E.d.  B. U = E/d.  C. U =  q.E.d.  D. U = q.E/q.

Câu  73. Fara là điện dung của một tụ điện mà

A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1C.

B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C.

C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.

D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.

Câu  74 1nF bằng

 A. 10-9 F.  B. 10-12 F.  C. 10-6 F.  D. 10-3 F.

Câu  75. Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do

 A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.  B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

 C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ. D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.

Câu  76. Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là.

 A. W = Q2/2C.  B. W = QU/2.  C. W = CU2/2. D. W = C2/2Q.

Câu  77. Biểu thức của định luật Coulomb về tương tác giữa hai điện tích đứng yên trong chân không là.

 A.   B.  C.  D.

Câu  78. Biểu thức của định luật Coulomb về tương tác giữa hai điện tích đứng yên trong một điện môi là.

 A.   B.  C.  D.

Câu  79. Trong các quy tắc vẽ đường sức điện sau đây,quy tắc nào sai.

A.tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó

B.các đường sức nói chung xuất phát ở điện tích âm, tận cùng ở điện tích dương

C.các đường sức không cắt nhau

D.nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì ta vẽ các đường sức dày hơn

Câu  80. Chọn câu sai.

A.điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức điện trường

B.nói chung các đường sức nói chung xuất phát ở điện tích dương, tận cùng ở điện tích âm

 C.khi một điện tích chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N thì công của lực điện trường càng lớn khi quãng đường đi từ M đến N của điện tích càng dài

 D.các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau

MỨC ĐỘ 2

Câu  1. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với góc . Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?

 A. = 00  B. = 450  C. = 600  D. 900

Câu  2. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng

 A. qEs                B. 2qEs          C.  0                D. - qEs

Câu  3. Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N, ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?

A. M và N nhiễm điện cùng dấu   B. M và N đều không nhiễm điện

C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện D. M và N nhiễm điện trái dấu

Câu  4. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một

A. thanh kim loại không mang điện   B. thanh kim loại mang điện dương

C. thanh kim loại mang điện âm   D. thanh nhựa mang điện âm

Câu  5. Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?

A. cả hai quả quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng

B. cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng

C. chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng

D. chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng

Câu  6. Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì vật B cũng nhiễm điện, là do

A. điện tích trên vật B tăng lên.   B. điện tích trên vật B giảm xuống.

C. điện tích trên vật B phân bố lại   D. điện tích trên vật A truyền sang vật B

Câu  7. Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do

A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B

C. electron di chuyển từ vật A sang vật B  D. electron di chuyển từ vật B sang vật A

Câu  8. Một thanh nhựa và một thanh đồng (có tay cầm cách điện) có kích thước bằng nhau. Lần lượt cọ xát hai thanh vào một miếng dạ, với lực bằng nhau và số lần cọ xát bằng nhau, rồi đưa lại gần một quả cầu bấc không mang điện, thì

A. Thanh kim loại hút mạnh hơn.   B. Thanh nhựa hút mạnh hơn.

C. Hai thanh hút như nhau.    D. Không thể xác định được thanh nào hút mạnh hơn.

Câu  9. Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây hai treo lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là

A. Bằng nhau     

B. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn

C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn

D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn

Câu  10. Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích q1>0. Hai điện tích q2 và q3 nằm ở hai đỉnh còn lại. Lực tác dụng lên q1 song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

A.       B. q2>0, q3<0.            C. q2<0, q3>0.           D. q2<0, q3<0.

Câu  11. Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau (), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng

A. hút nhau  B. đẩy nhau C. có thể hút hoặc đẩy nhau  D. không tương tác nhau.

Câu  12. Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau (), khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng

A. hút nhau  B. đẩy nhau C. có thể hút hoặc đẩy nhau  D.không tương tác nhau.

Câu  13. Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 và q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm q1 >. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng

A. hút nhau  B. đẩy nhau. C. không hút cũng không đẩy nhau. D. có thể hút hoặc đẩy nhau.

Câu  14. Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và q1<. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng

A. hút nhau  B. đẩy nhau. C. có thể hút hoặc đẩy nhau. D. không hút cũng không đẩy nhau.

Câu  15. Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc  nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với

 A. q= q1 + q2  B. q= q1-q2  C. q=  D. q=

Câu  16. Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích

 A. q = 2q1   B. q = 0  C. q= q1  D. q = 0,5q1

Câu  17. Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2 với , khi đưa lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tíêp xúc nhau rồi sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích

 A. q = q1   B. q = 0,5q1  C. q = 0  D. q = 2q1

Câu  18. Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều hợp thành một tam giác vuông

có cạnh BC vuông góc với đường sức điện trường.So sánh điện thế ở các điểm A,B,C.

A.VA=VB>VC  B. VA=VBC  C. VAB=VC  D. VA>VB=VC

Câu  20. Một quả bóng  cao su được cọ xát với áo len sau đó được ép vào tường thì sẽ dính vào tường. Đó là vì.

 A.sự cọ xát làm sạch lớp bẩn ở bề mặt cho phép bóng tiếp xúc tốt với tường tới mức áp suất không khí ép chặt nó vào tường

 B.sự cọ xát làm quả bóng nhiễm điện và các điện tichs trên quả bóng làm xuất hiện các điện tích trái dấu trên tường.Điện tích tren quả bóng và điện tích  cảm ứng trên tường hút nhau làm quả bóng giữ chặt vào tường

 C.tường tích điện ,còn quả bóng bị  nhiễm điện vì cọ xát.Do đó nếu tường nhiễm điện trái dấu với điện tích của quả bóng thì quả bóng sẽ bị giữ chặt vào tường

 D.sự cọ xát tạo ra những chỗ tập trung độ ẩm trên quả bóng và sức căng bề mặt làm quả bóng bị giữ chặt vào tường

Câu 21. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng.

 A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.

 C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.

 

MỨC ĐỘ 3

Câu 1. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 cm, coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là.

A. lực hút với F = 9,216.10-12 N. B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 N.

C. lực hút với F = 9,216.10-8 N. D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 N.

Câu2. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là.

A. q1 = q2 = 2,67.10-9 C.  B. q1 = q2 = 2,67.10-7 C

C. q1 = q2 = 2,67.10-9 C.  D. q1 = q2 = 2,67.10-7 C.

Câu 3. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 =  2,5.10-4 N thì khoảng cách giữa chúng là.

 A. r2 = 1,6 m. B. r2 = 1,6 cm.  C. r2 = 1,28 m.   D. r2 = 1,28 cm.

Câu 4.  Hai điện tích điểm q1 = +3C và q2 = -3C,đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là.

A. lực hút với độ lớn F = 45 N. B. lực đẩy với độ lớn F = 45 N.

C. lực hút với độ lớn F = 90 N. D. lực đẩy với độ lớn F = 90 N.

Câu 5. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 N. Hai điện tích đó

 A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2C.  B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10C.

 C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9C.  D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3C.

Câu 6. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là.

 A. r = 0,6 cm. B. r = 0,6 m.  C. r = 6 m.  D. r = 6 cm

Câu 7. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn điện tích đó là.

 A. q = 8.10-6C. B. q = 12,5.10-6C. C. q = 8 C.  D. q = 12,5C.

Câu 8. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là.

 A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m. C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m.

Câu 9. Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là.

 A. EM = 3.105V/m. B. EM = 3.104V/m. C. EM = 3.103V/m. D. EM = 3.102V/m.

Câu 10. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r=30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là.

 A. Q = 3.10-5C.  B. Q = 3.10-6C. C. Q = 3.10-7C.  D. Q = 3.10-8C.

Câu 11. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q= - 1C từ M đến N là.

 A. A = - 1J. B. A = + 1J.  C. A = - 1J.  D. A = + 1J.

Câu 12. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J. Độ lớn của điện tích đó là

 A. q = 2.10-4 C.  B. q = 2.10-4 C. C. q = 5.10-4 C.  D. q = 5.10-4 C.

Câu 13. Một điện tích q = 1C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là.

 A. U = 0,20V. B. U = 0,20mV. C. U = 200kV.  D. U = 200V.

Câu 14. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là.

 A. Cb = 4C.  B. Cb = .  C. Cb = 2C.  D. Cb = .

Câu 15. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là.

 A. Cb = 4C.  B. Cb = .  C. Cb = 2C.  D. Cb = .

Câu 16. Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là.

 A. q = 5.104C. B. q = 5.104 nC. C. q = 5.10-2C. D. q = 5.10-4 C.

Câu 17. Một điện tích q = l0-6C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 2.10-4J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị nào sau đây .

 A. 20V.   B. -20V.     C. 200V.   D. -200V.

Câu 18 Công của lực điện trư­ờng làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A= 1 J. Độ lớn của điện tích đó là                                                                      

 A. q = 5.10-4 C.  B. q = 5.10-4 C.  C. q = 2.10-4C.  D. q = 2.10-4 C.

Câu  19. Một điện tích q = 2.10-5C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 10V đến điểm N có điện thế VN = 4V. N cách M 5cm. Công của lực điện là

 A.  10-6J.  B. 2.10-4J.  C. 8.10-5J.  D. 12.10-5J.

 

Câu 20. Một êlectron di chuyển một đoạn đường 1cm, ngược chiều điện trường dọc theo một đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Công của lực điện có giá trị.

 A. -1,6.10-16J.  B. -1,6.10-18J.   C. +1,6.10-16J.  D. +1,6.10-18J.

Câu2 1. Hai tụ điện có điện dung C1 = 1F và C2 = 3F mắc nối tiếp. Điện dung của bộ tụ điện là.

 A. 4F.   B. 2F.   C. 0,75F.   D. 0,5F.

Câu 22. Hai tụ điện có điện dung C1 = 1F và C2 = 3F mắc song song. Điện dung của bộ tụ điện là.

 A. 4F.   B. 2F.   C. 0,75F.   D. 0,5F.

Câu 23. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau

 A. 30000 m.   B. 300 m.  C. 90000 m.  D. 900 m.

Câu 24. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí  thì hút nhau 1 lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

 A. hút nhau 1 lực bằng 10 N.  B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.

 C. hút nhau một lực bằng 44,1 N.  D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.

Câu 25. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

 A. 80 J.  B. 40 J.   C. 40 mJ.   D. 80 mJ.

Câu 26. Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều  thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

 A. 24 mJ.  B. 20 mJ.  C. 240 mJ.   D. 120 mJ.

Câu 27. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là

 A.  1 J.  B. 1000 J.  C. 1 mJ.   D. 0 J.

Câu 28. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC  song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là

 A. 10000 V/m. B. 1 V/m.  C. 100 V/m.   D. 1000 V/m.

Câu  29. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là

 A. 8V.   B. 10V.  C. 15V.  D. 22,5V.

Câu  30. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

 A. 500V.  B. 1000V.  C. 2000V.  D. 1500V.

Câu  31. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

 A. 5000V/m. B. 50V/m.  C. 800V/m.  D. 80V/m.

Câu  32. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2m. Nếu UAB = 10V thì UAC

 A. = 20V.  B. = 40V.  C. = 5V.  D. 2V.

Câu  33. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4mJ. UAB có giá trị

 A. 2V.  B. 2000V.  C. – 8V.  D. – 2000V.

Câu  34. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

 A. 2.10-6C.  B. 16.10-6C.  C. 4.10-6C.  D. 8.10-6C.

Câu  35. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là

 A. 2 μF.  B. 2 mF.  C. 2 F.   D. 2 nF.

Câu  36. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng

 A. 50μC.  B. 1μC.  C. 5μC.  D. 0,8μC.

Câu  37. Để tụ tích một điện lượng 10 nC  thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế

 A. 500 mV.  B. 0,05 V.  C. 5V.   D. 20 V.

Câu  38 Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là

 A. 0,25 mJ.  B. 500 J.  C. 50 mJ.  D. 50 μJ.

Câu  39. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là

 A. 15 V.  B. 7,5 V.  C. 20 V.  D. 40 V.

Câu  40. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu .

A. – 2,5J.                  B. – 5J.                   C. +5J.                      D. 0J.

Câu  41. Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -3,2.10-19J . Điện tích của êlectron là –e = 1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu.

A. +32V.                 B. -32V.                     C. +20V.                  D. -20V.

Câu  42. Một êlectron (e = -1,6.10-19C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế  UMN=100V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là.

A. +1,6.10-19J.          B. -1,6.10-19J.                     C. +1,6.10-17J.               D. -1,6.10-17J.

MỨC ĐỘ 4

Câu  1. Có 3 tụ điện có điện dung C1 = C2 = C, C3 = 2C. Để có điện dung Cb = C thì các tụ phải được ghép theo cách

 A. C1nt C2nt C3 B. (C1//C2)ntC3  C. (C1//C2) nt C3 D. (C1nt C2)//C3

Câu  2 Cho bộ tụ gồm  C1 = 10F, C2 = 6F, C3 = 4F mắc như hình điện dung của bộ tụ là

 A. 5,5F  B. 6,7F  C. 5F   D. 7,5F

Câu  3. Cho bộ tụ ghép như hình vẽ: C1 = 4F; C2 = 6F; C3 = 3,6F; C4 = 6F  Điện dung của bộ tụ là

 A. 2,5F  B. 3F   C. 3,5F D. 3,75F

Câu  4. Hai điện tích điểm q1= 4C và q2 = - 9C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng O cách B một khoảng

A. 18cm   B. 9cm   C. 27cm  D. 4,5cm

Câu  5. Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B lần lượt là 25V/m và 49V/m. Cường độ điện trường EM do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M (M là trung điểm của đoạn AB) được xác định bằng biểu thức nào sau đây?

A. 37 V/m   B. 12V/m  C. 16,6V/m  D. 34V/m

Câu  6. Bốn điện tích cùng dấu, cùng độ lớn Q đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a. Cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông có độ lớn

A.   B.  C. 0   D.

Câu  7. Ba điện tích dương q1 = q2= q3= q= 5.10-9C đặt tại 3 đỉnh liên tiếp của hình vuông cạnh a = 30cm trong không khí. Cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư có độ lớn

A. 9,6.103V/m  B. 9,6.102V/m  C. 7,5.104V/m  D.8,2.103V/m

Câu  8. Ba điện tích Q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là

A.   B.  C.  D. E = 0.

Câu  9. Hai điện tích q1 = -10-6C; q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là

A. 4,5.106V/m  B. 0   C. 2,25.105V/m D. 4,5.105V/m

Câu  10. Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn

A. 105V/m   B. 0,5.105V/m  C. 2.105V/m               D. 2,5.105V/m

Câu  11. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-9 C, đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích bằng

A. 18000 V/m  B. 36000 V/m  C. 1,800 V/m  D. 0 V/m

Câu  12. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn bằng

A. 1,2178.10-3 V/m B. 0,6089.10-3 V/m C. 0,3515.10-3 V/m D. 0,7031.10-3 V/m

Câu  13. Hai điện tích điểm q1, q2 được giữ cố định tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng a trong một điện môi. Điện tích q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách A một khoảng a/3. Để điện tích q3 đứng yên ta phải có

A. q2 = 2q1.    B. q2 = -2q1.   C. q2 = 4q3.                D. q2 = 4q1.

Câu  14. Hai điệm tích điểm q1=2.10-8C; q2= -1,8.10-7C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vị trí,  dấu và độ lớn của q3 để hệ 3 điện tích q1, q2, q3 cân bằng?

A. q3= - 4,5.10-8C;  CA= 6cm;  CB=18cm   C. q3= - 4,5.10-8C;  CA= 3cm;  CB=9cm

B. q3= 4,5.10-8C;  CA= 6cm;  CB=18cm  D. q3= 4,5.10-8C;  CA= 3cm;  CB=9cm

Câu  15. Hai điện tích điểm q1= - 9q2 đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng

A.    B.    C.    D. 2d

Câu  16. Hai điện tích q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là

 A. 6,75.10-4N B. 1,125. 10-3N  C. 5,625. 10-4N D. 3,375.10-4N

Câu  17. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a =0,15m có ba điện tích qA = 2C; qB = 8C; qc = - 8C. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn

A. F = 6,4N và hướng song song với BC B. F = 5,9N và hướng song song với BC             

C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC D. F = 6,4N và hướng song song với AB             

Câu  18. Có hai điện tích  q1= 2.10-6 C, q2 = - 2.10-6 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một điện tích q3= 2.10-6 C, đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3

A. 14,40N  B. 17,28 N  C. 20,36 N  D. 28,80N

Câu  19. Ba điểm A,B,C là 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a=40cm nằm trong điện trường đều có cường độ điện trường là 300V/m.BC song song với đường sức và đường sức có chiều từ C sang B.Khi một điện tích q=5.108C di chuyển từ B đến A thì công của lực điện trường là.

 A.12.10-6J  B.-12.10-6J  C.3.10-6J  D.-3.10-6J

Câu  20. Cho một điện trường đều có cường độ 4.103V/m. Vec tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC và có chiều B đến C. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC,BA,AC.Cho biết AB=6cm,AC=8cm.

A. UBA=400V; UBA=144V; UAC=256V.  B. UBA=300V;UBA=120V;UAC=180V                                         

C. UBA=200V; UBA=72V; UAC=128V  D. UBA=100V;UBA=44V;UAC=56V

Câu  21. Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều có cường độ điện trường 200V/m.A,B,C  là ba đỉnh của tam giác vuông tại A,có AC song song với đường sức điện trường  chiều từ A đến C cùng chiều với đường sức và AC=15cm.Hiệu điện thế giữa hai điểm C,B là.

A.UCB=30V  B.UCB=-30V  C.UCB=40/3V  D.Không xác định được

Câu  22. Ba điểm A,B,C là 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a=40cm nằm trong điện trường đều có cường độ điện trường là 300V/m.BC song song với đường sức và đường sức có chiều từ C sang B.Khi một điện tích q=5.108C di chuyển từ B đến A thì công của lực điện trường là.

A.12.10-6J  B.-12.10-6J  C.3.10-6J  D.-3.10-6J

CHƯƠNG 2 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

MỨC ĐỘ 1

Câu1 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.

Câu2 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.

B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ:  bàn là điện.

C. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.

D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.

Câu 3 Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.

B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.

C. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.

D. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó.

Câu 4 Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.

B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.

D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

Câu 5 Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng.

B. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng.

C. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ hoá năng thành điên năng.

D. Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ quang năng thành điện năng.

Câu 6 Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện.

B. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện.

C. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất.

D. Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất.

Câu 7 Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng

A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện.

B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện.

C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện.

D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện.

Câu 8 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi pin phóng điện, trong pin có quá trình biến đổi hóa năng thành điện năng.

B. Khi acquy phóng điện, trong acquy có sự biến đổi hoá năng thành điện năng.

C. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hoá năng.

D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hoá năng và nhiệt năng.

Câu 9 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian.

Câu 10 Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 11 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.

B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.

C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật.

D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 12 Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự

A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.

B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.

C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.

D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu.

Câu 13 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.

B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.

C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

D. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.

Câu 14Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.

D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.

Câu 15 Công của nguồn điện được xác định theo công thức:

A. A = EIt.  B. A = UIt.   C. A = EI.  D. A = UI.

Câu 16 Công của dòng điện có đơn vị là:

A. J/s   B. kWh    C. W   D. kVA

Câu 17 Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:

A. P = EIt.  B. P = UIt.   C. P = EI.  D. P = UI.

Câu 18 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A.tỉ lệ thuận với  cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Câu 19 Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.

B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.

C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

Câu 20 Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:

A.   B.    C.  D.

MỨC ĐỘ 2

Câu 1 Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

A.  B.   C.  D.

Câu 2 Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

A.  B.   C.  D.

Câu 3 Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì

A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.

B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.

C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.

D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.

Câu 4 Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:

A. RTM = 200 (Ω).  B. RTM = 300 (Ω). C. RTM = 400 (Ω).              D. RTM = 500 (Ω).

Câu 5 Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1

A. U1 = 1 (V).   B. U1 = 4 (V).  C. U1 = 6 (V).               D. U1 = 8 (V).

Câu 6 Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:

A. RTM = 75 (Ω).  B. RTM = 100 (Ω). C. RTM = 150 (Ω). D. RTM = 400 (Ω).

Câu 7Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là

A. 3,125.1018. B. 9,375.1019. C. 7,895.1019.  D. 2,632.1018.

Câu 8. Điện năng tiêu thụ được đo bằng

 A. vôn kế. B. ampe kế. C. tĩnh điện kế. D. công tơ điện.

Câu 9. Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ

 A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch.

 B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch.

 C. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch.

 D. bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch.

Câu 10. Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ

 A. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch.

 B. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch.

 C. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch.

 D. bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch

Câu 11. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ

 A. giảm.       B. không thay đổi.

 C. tăng.     D. có thể tăng hoặc giảm.

Câu 12. Một dòng điện 0,8 A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8 . Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là

 A. 0,1 V. B. 5,1 V. C. 6,4 V. D. 10 V.

Câu 13. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ

 A. giảm.  B. có thể tăng hoặc giảm.

 C. không thay đổi. D. tăng.

Câu 14. Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để

 A. có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.

 B. có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

 C. có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

 D. có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Câu 15. Hai điện trở như nhau được nối song song có điện trở tương đương bằng 2 . Nếu các điện trở đó mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng bằng

 A. 2 . B. 4 . C. 8 . D.16 .

Câu 16. Điện trở của hai điện trở 10 và 30 ghép song song là

 A. 5 . B. 7,5 . C. 20 . D. 40 .

Câu 17. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?

 A. Bóng đèn nêon. B. Quạt điện.

 C. Bàn là điện.  D. Acquy đang nạp điện.

Câu 18. Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó

 A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 3 lần. D. giảm 9 lần.

Câu 19. Công suất định mức của các dụng cụ điện là

 A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.

 B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.

 C. Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.

 D. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được bất cứ lúc nào.

Câu 20. Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết

 A. Công suất điện gia đình sử dụng.

 B. Thời gian sử dụng điện của gia đình.   

 C. Điện năng gia đình sử dụng.

 D. Số dụng cụ, thiết bị gia đình sử dụng.

Câu 21. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là :

 A. tác dụng hóa học. B. tác dụng từ.

 C. tác dụng nhiệt. D. tác dụng sinh lí.

 

 

 

MỨC ĐỘ 3

Câu 1 Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ

 A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW.

 B. có cóng suất toả nhiệt bằng 1 kW.

 C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW.

 D. nổ cầu chì.

Câu 2. Một bếp điện 230 V - 1kW bị cắm nhầm vào mạng điện 115 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ

 A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW.

    B. có công suất toả nhiệt bằng 1 kW.

 C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW.

    D. nổ cầu chì.

Câu 3. Hiệu điện thế trên hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10 và  30 ghép nối tiếp nhau bằng 20 V. Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở    10

 A. 5 V. B. 10 V. C. 15 V. D. 20 V

Câu 4. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 mắc nối tiếp là 12 V. Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng

 A. 0,5 A. B. 2 A. C. 8 A. D. 16 A.

Câu5. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 mắc song song  là 12 V. Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng

 A. 0,5 A B. 2 A. C. 8 A. D. 16 A.

Câu 6. Một điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 = 12 rồi mắc vào một nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong không đáng kể. Cường độ dòng điện qua hệ là 3 A. Giá trị của R1

 A. 8 . B. 12 . C. 24 . D. 36 .

Câu 7 Công suất sản ra trên điện trở 10 bằng 90 W. Hiệu điện thế trên hai đầu điện trở bằng

 A. 90 V. B. 30 V. C. 18 V. D. 9 V.

Câu 8. Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng

 A. 20 W. B. 25 W. C. 30 W. D. 50 W.

Câu 9. Một bàn ủi điện khi sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua bàn ủi là 5 A. Tính nhiệt lượng toả ra trong 20 phút.

 A. 132.103 J. B. 132.104 J.  C. 132.105 J. D. 132.106 J.

Câu 10. Một acquy có suất điện động 12 V. Tính công mà acquy này thực hiện khi một electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó.

A. 192.10-17 J. B. 192.10-18 J. C. 192.10-19 J.      D. 192.10-20 J.

Câu 11. Hiệu điện thế gia hai đầu một dây dẫn là 10 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2 A. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó là 15 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là

 A. A. B. A. C. 3 A. D. A.

Câu 12. Một điện trở R = 4 được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5 V để tạo thành mạch kín thì công suất toả nhiệt trên điện tr này là 0,36 W. Tính điện trở trong r của nguồn điện.

 A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .

Câu 13. Công của lực lạ khi làm dịch chuyển điện lượng q = 1,5 C trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó là 18 J. Suất điện động của nguồn điện đó là

 A. 1,2 V. B. 12 V. C. 2,7 V. D. 27 V.

Câu 14. Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4 V. Công của lực lạ làm di chuyển một điện lượng 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là

 A. 0,032 J. B. 0,320 J. C. 0,500 J. D. 500 J.

Câu 15. Một bếp điện có hiệu điện thế và công suất định mức là 220 V và 1100 W. Điện trở của bếp điện khi hoạt động bình thường là

 A. 0,2 . B. 20 . C. 44 . D. 440 .

Câu 16. Nguồn điện có r = 0,2 , mắc với R = 2,4 thành mạch kín, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu R là 12 V. Suất điện động của nguồn là

 A. 11 V. B. 12 V. C. 13 V.  D. 14 V.

 

Câu 17. Một acquy có suất điện động 2 V, điện trở trong 1 . Nối hai cực của acquy với điện trở R = 9 thì công suất tiêu thụ trên điện trở R là

 A. 3,6 W. B. 1,8 W. C. 0,36 W. D. 0,18 W

MỨC ĐỘ 4

Câu 1. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 thì có thể tạo ra được một dòng điện có cường độ lớn nhất là

 A. 2 A. B. 4 A. C. 6 A. D. 8 A.

Câu 2. Ba bóng đèn loại 6 V - 3 W được mắc song song vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 thì cường độ dòng điện chạy trong nguồn điện là

 A. 0,5 A. B. 1 A. C. 1,2 A. D. 1,5 A.

Câu 3. Ghép nối tiếp 3 pin có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 2,2 V; 1,1 V; 0,9 V và 0,2 ; 0,4 ; 0,5 thành bộ nguồn. Trong mạch có dòng điện cường độ 1 A chạy qua. Điện trở mạch ngoài bằng

 A. 5,1 . B. 4,5 . C. 3,8 . D. 3,1 .

Câu 4 Một ắc qui có suất điện động e = 6 V, điện trở trong r = 0,2 . Khi bị chập mạch (R = 0) thì dòng điện chạy qua ắc qui sẽ có cường độ là

 A. 20 A. B. 30 A. C. 40 A. D. 50 A.

Câu 5. Một máy thu thanh được lắp ráp thích hợp với mạch điện 110 V và tiếp nhận công suất 50W. Để có thể sử dụng trong mạng điện    220 V, thì cần phải mắc nối tiếp với nó một điện trở

 A. 110 . B. 220 . C. 242 . D. 484.

Câu 6. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 thì có thể cung cấp cho mạch ngoài một công suất lớn nhất là

 A. 3 W. B. 6 W. C. 9 W. D. 12 W.

Câu 7. Có 15 chiếc pin giống nhau, mỗi cái có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,6 . Nếu đem ghép chúng thành ba dãy song song mỗi dãy có 5 pin thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là

 A. 7,5 V và 1 . B. 7,5 V và 3 .

 C. 22,5 V và 9 . D. 15 V v 1 .

Câu 8. Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch

 A. bằng 3I. B. bằng 2I. C. bằng 1,5I. D. bằng 2,5I.

Câu 9. Một nguồn điện được mắc với một biến trở thành mạch kín. Khi điện trở của biến trở là 1,65 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 V thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn là

 A. 3,7 V; 0,2 .  B. 3,4 V; 0,1 .

 C. 6,8 V; 0,1 .  D. 3,6 V; 0,15 .

Câu 10 Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch

 A. vẫn bằng I. B. bằng 1,5I. C. bằng I.    D. bằng 0,5I.

Câu 11. Hai điện trở giống nhau dùng để mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc chúng nối tiếp với nhau rồi mắc vào hiệu điện thế đó thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W. Nếu mắc chúng song song rồi mắc chúng vào hiệu điện thế đó thì công suất tiêu thụ của chúng là

 A. 5 W. B. 10 W. C. 20 W. D. 80 W.

Câu 12. Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 mắc với mạch ngoài có hai điện trở R1 = 20 và R2 = 30 mắc song song. Công suất của mạch ngoài là

 A. 4,4 W. B. 14,4 W. C. 17,28 W. D. 18 W.

Câu 13. Một bộ nguồn gồm 18 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,15 mắc thành 3 dãy, mỗi dãy có 6 nguồn mắc nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là

 A. 12 V; 0,3 .  B. 36 V; 2,7 .

    C. 12 V; 0,9  D. 6 V; 0,075 .

Câu 14. Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12 V - 6 W mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế 240 V. Để các bóng đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là

 A. 2 bóng. B. 4 bóng. C. 20 bóng. D. 40 bóng.

Câu 15. Một bóng đèn khi mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 110 V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5 A và đèn sáng bình thường. Nếu sử dụng trong mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì phải mắc với đèn một điện trở là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?

 A. 110 . B. 220 . C. 440 . D. 55 .

Câu 16. Khi mắc điện trở R1 = 4 vào hai cực của nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R2 = 10 thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25 A. Điện trở trong r của nguồn là

 A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .

 

CHƯƠNG 3 DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

MỨC ĐỘ 1

Câu 1. Hạt mang tải điện trong kim loại là

 A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.

 C. electron.  D. electron, ion dương và ion âm.

Câu 2. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là

 A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương.

 C. electron.  D. electron, ion dương và ion âm.

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chổ

 A. bán dẫn tinh khiết có mật độ electron và lổ trống gần như nhau.

 B. cùng một nhiệt độ, mật độ hạt mang điện tự do trong bán dẫn tinh khiết ít hơn trong bán dẫn có pha tạp chất.

 C. điện trở của bán dẫn tinh khiết tăng khi nhiệt độ tăng.

 D. khi thay dổi nhiệt độ điện trở của bán dẫn tinh khiết thay đổi nhanh hơn điện trở của bán dẫn có pha tạp chất.

Câu 4. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron là dòng điện trong môi trường

 A. kim loại.  B. chất điện phânC. chất khí.     D. chất bán dẫn.

Câu 5. Trong điôt bán dẫn, người ta sử dụng

 A. hai loại bán dẫn tinh khiết có bản chất khác nhau.

 B. một bán dẫn tinh khiết và một bán dẫn có pha tạp chất.

 C. hai loại bán dẫn có pha tạp chất có bản chất khác nhau.

 D. hai loại bán dẫn có pha tạp chất có bản chất giống nhau

Câu 6. Chọn câu sai trong các câu sau

 A. Trong bán dẫn tinh khiết các hạt tải điện cơ bản là các electron và các lỗ trống.

 B. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là lổ trống.

 C. Trong bán dẫn loại n hạt tải điện cơ bản là electron.

 D. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là electron.

Câu 7. Điều nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p-n?

 Lớp chuyển tiếp p-n

 A. có điện trở lớn vì ở gần đó có rất ít các hại tải điện tự do.

 B. dẫn điện tốt theo chiều từ p sang n.

 C. dẫn điện tốt theo chiều từ n sang p.

 D. có tính chất chỉnh lưu.

Câu 8. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

 A. các ion dương cùng chiều điện trường.

 B. các ion âm ngược chiều điện trường.

 C. các electron tự do ngược chiều điện trường.

 D. các prôtôn cùng chiều điện trường.

Câu 9. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)

 A. tăng đến vô cực. 

 B. giảm đến một giá trí khác không.

 C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

 D. không thay đổi.

Câu 10. Ở bán dẫn tinh khiết

 A. số electron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống.

 B. số electron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống.

 C. số electron tự do và số lỗ trống bằng nhau. 

 D. tổng số electron và lỗ trống bằng 0.

Câu 11. Lớp chuyển tiếp p - n:

 A. có điện trở rất nhỏ.

 B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n.

 C. không cho dòng điện chạy qua.

 D. chỉ cho dòng điện chạy theo chiều từ n sang p.

Câu 12. Tia lửa điện hình thành do

 A. Catôt bị các ion dương đập vào làm phát ra electron.

 B. Catôt bị nung nóng phát ra electron.

 C. Quá trình tao ra hạt tải điện nhờ điện trường mạnh.

 D. Chất khí bị ion hóa do tác dụng của tác nhân ion hóa.

Câu 13. Đối với dòng điện trong chất khí

 A. Muốn có quá trình phóng điện tự lực trong chất khí thì phải có các electron phát ra từ catôt.

 B. Muốn có quá trình phóng điện tự lực trong chất khí, thì catôt phải được đốt nóng đỏ.

 C. Khi phóng điện hồ quang, các ion trong không khí đến đập vào catôt làm catôt phát ra electron.

 D.  Hiệu điện thế giữa hai điện cực để tạo ra tia lửa điện trong không khí chỉ phụ thuộc vào hình dạng điện cực, không phụ thuộc vào khoảng cách giữa chng.

MỨC ĐỘ 2

Câu1 . Lớp chuyển tiếp p-n có tính dẫn điện

 A. tốt khi dòng điện đi từ n sang p và rất kém khi dòng điện đi từ p sang n.

 B. tốt khi dòng điện đi từ p sang n và không tốt khi dòng điện đi từ n sang p.

 C. tốt khi dòng điện đi từ p sang n cũng như khi dòng điện đi từ n sang p.

 D. không tốt khi dòng điện đi từ p sang n cũng như khi dòng điện đi từ n sang p. 

Câu 2. Câu nào dưới đây nói về tạp chất đôno và tạp chất axepto trong bán dẫn là không đúng?

 A. Tạp chất đôno làm tăng các electron dẫn trong bán dẫn tính khiết.

 B. Tạp chất axepto làm tăng các lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết.

 C. Tạp chất axepto làm tăng các electron trong bán dẫn tinh khiết.

 D. Bán dẫn tinh khiết không pha tạp chất thì mật độ electron tự do và các lỗ trống tương đương nhau.

Câu 3. Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào

 A. chiều dài của vật dẫn.

 B. chiều dài và tiết diện vật dẫn.

 D. tiết diện của vật dẫn.

  C. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.

Câu 4. Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta cho hai thanh than tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích

 A. để tạo ra sự phát xạ nhiệt electron.

 B. để các thanh than nhiễm điện trái dấu.

 C. để các thanh than trao đổi điện tích.

 D. để tạo ra hiệu điện thế14. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân

 

.

Câu 5. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là

 A. các electron bứt khỏi các phân tử khí.

 B. sự ion hóa do va chạm.

 C. sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí.

 D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi.

Câu 6. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là

 A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực.

 B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi.

 C. do sự trao đổi electron với các điện cực.

 D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua

Câu 7. Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là

 A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.

 B. do các electron dịch chuyển quá chậm.

 C. do các ion dương va chạm với nhau.

 D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.

Câu 8. Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do

 A. các electron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa.

 B. sự phân li các phân tử thành ion.

 C. các nguyên tử nhận thêm electron.

 D. sự tái hợp các ion thành phân tử.

 

Câu 9. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất bán dẫn tinh khiết

 A. tăng.   B. giảm.

 C. không đổi.     D. có khi tăng có khi giảm.

Câu 10. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là

 A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực.

 B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi.

 C. do sự trao đổi electron với các điện cực.

 D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua

Câu 11. Để có được bán dẫn loại n ta phải pha vào bán dẫn tinh khiết silic một ít tạp chất là các nguyên tố

 A. thuộc nhóm II trong bảng hệ thống tuần hoàn.

 B. thuộc nhóm III trong bảng hệ thống tuần hoàn.

 C. thuộc nhóm IV trong bảng hệ thống tuần hoàn.

 D. thuộc nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Câu 12. Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân

 A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân.

 B. là nguyên nhân chuyển động của các phân tử.

 C. là dòng điện trong chất điện phân.

 D. cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân.

3Câu 13 Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

A. Giảm đi.   B. Không thay đổi.   C. Tăng lên.

D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.

Câu 14 Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:

A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.

B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron  khi va chạm.

C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.

D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.

Câu 15 Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:

A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.

B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.

C. Do sự va chạm của các electron với nhau.

D. Cả B và C đúng.

Câu 16

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:

A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.

B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.

C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.

D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.

 

MỨC ĐỘ 3

Câu1 Một sợi dây đồng có điện trở 74 ở 500 C, có điện trở suất α = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:

A. 86,6  B. 89,2   C. 95   D. 82

Câu 2 Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 204. Điện trở suất của nhôm là:

A. 4,8.10-3K-1  B. 4,4.10-3K-1   C. 4,3.10-3K-1               D. 4,1.10-3K-1

.Câu 3 Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:

A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.   B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.

C. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.  D. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.

 

Câu 4 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là

A. E = 13,00mV. B. E = 13,58mV.  C. E = 13,98mV. D. E = 13,78mV.

Câu 5 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (V/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

A. 1250C.  B. 3980K.   C. 1450C.  D. 4180K.

Câu 6 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 5000C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số αT khi đó là:

A. 1,25.10-4 (V/K) B. 12,5 (V/K)   C. 1,25 (V/K)  D. 1,25(mV/K)

Câu 7Một thanh kim loại có điện trở 10 khi ở nhiệt độ 200 C, khi nhiệt độ là 1000 C thì điện trở của nó là 12 . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là

 A. 2,5.10-3 K-1. B. 2.10-3 K-1. C. 5.10-3 K-1. D. 10-3 K-1.

MỨC ĐỘ 4

Câu 1. Ở nhiệt độ 250 C, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 20 V, cường độ dòng điện là 8 A. Khi đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là 8 A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là 26440 C. Hỏi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là 4,2.10-3 K-1.

 A. 240 V. B. 300 V. C.200V D. 250V

Câu 2. Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 2C chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là

 A. 6.10-3 g. B. 6.10-4 g. C. 1,5.10-3 g. D. 1,5.10-4 g.

Câu 3. Một cặp nhiệt điện có đầu A đặt trong nước đá đang tan, còn đầu B cho vào nước đang sôi, khi đó suất điện động nhiệt điện là 2 mV. Nếu đưa đầu B ra không khí có nhiệt độ 200 C thì suất điện động nhiệt điện bằng bao nhiêu?

 A. 4.10-3 V. B. 4.10-4 V. C. 10-3 V. D. 10-4 V.

Câu 4. Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10-7 kg/C. Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 16,5 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là

 A. 5.103 C. B. 5.104 C. C. 5.105 C. D. 5.106 C.

Câu 5. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 . Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là

 A. 4,32 mg. B. 4,32 g. C. 2,16 mg. D. 2,14 g.

Câu 6. Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất 0 = 10,6.10-8 m. Tính điện trở suất của dây dẫn này ở 5000 C. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là = 3,9.10-3 K-1.

 A. = 31,27.10-8 m. B. = 20,67.10-8 m.

 C. = 30,44.10-8 m. D. = 34,28.10-8 m.

Câu 7. Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat (CuSO4) với anôt bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút, thì thấy khối lượng đồng bám vào catôt là 1,143 g. Biết đồng có A = 63,5 g/mol, n = 1. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là

 A. 1,93 mA. B. 1,93 A. C. 0,965 mA. D. 0,965 A.

Câu 8. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động T = 65 V/K đặt trong không khí ở 20 0C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232 0C. Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là

 A. 13,00 mV. B. 13,58 mV.   C. 13,98 mV. D. 13,78 mV.

Câu 9. Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là

 A. 2,65 g. B. 6,25 g. C. 2,56 g. D. 5,62 g.

Câu 10. Cho dòng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là

 A. 0,24 kg. B. 24 g. C. 0,24 g. D. 24 kg.

 

 

 BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG 1

1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = - 3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm.

 a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.

 b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó.

2. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết q1 + q2 = - 6.10-6 C và |q1| > |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.

3. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2 N. Biết q1 + q2 = - 4.10-6 C và |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.

4. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết q1 + q2 = 3.10-6 C; |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.

5. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.

6. Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau    20 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau với lực đẩy bằng lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.

7. Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 =  q2 = - 6.10-6 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.

8. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = -3.10-6C,  q2 = 8.10-6C. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.

9. Có hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba Q ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng? Xét hai trường hợp:

 a) Hai điện tích q và 4q được giữ cố định.

 b) hai điện tích q và 4q để tự do.

10. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài      10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.

11. Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m, cùng điện tích q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây mãnh (khối lượng không đáng kể) cách điện, không co dãn, cùng chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện chúng cách nhau một khoảng r (r << l).

 a) Tính điện tích của mỗi quả cầu.

 b) Áp dụng số: m = 1,2 g; l = 1 m; r = 6 cm. Lấy g = 10 m/s2.

12. Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 =  q2 = 16.10-8 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC =  BC = 8 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 =  2.10-6 C đặt tại C.

13. Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 =  - q2   = 6.10-6C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC =  BC = 12 cm. Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C.

14. Tại 2 điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 =  4.10-6 C, q2 = -6,4.10-6 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 12 cm;  BC = 16 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 = -5.10-8C đặt tại C.

15. Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 =  - 1,6.10-6 C và q2 =  - 2,4.10-6 C.  Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 8 cm, BC =  6 cm.

16. Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 =  -12.10-6 C, q2 = 2,5.10-6 C.

a) Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20 cm, BC = 5 cm.

 b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.

17. Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 =  - 9.10-6 C, q2 =  - 4.10-6 C.

 a) Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 30 cm, BC = 10 cm.

 b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.

18. Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Xác định cường độ tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.

19. Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.

20. Tại 3 đỉnh của một hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn q. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do 3 điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông.

21. Tại 3 đỉnh A, B, C của một hình vuông cạnh a đặt 3 điện tích dương cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C dương, còn điện tích tại B âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do 3 điện tích gây ra tại đỉnh D của hình vuông.

22. Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x.

23. Hai điện tích q1 = - q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách trung điểm H của đoạn AB một khoảng x.

24. A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có //như hình vẽ. Cho = 600; BC = 10 cm và UBC = 400 V.

 a) Tính UAC, UBA và E.

 b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10-9 C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến C.

 c) Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 9.10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A.

25. Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 2,5.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích 1,6.10-19 C.

26. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J.

 a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.

 b) Tính vận tốc của electron khi đến điểm P. Biết tại M, electron không có vận tốc ban đầu. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.

27. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lững trong điện trường giữa hai bản kim loại phẵng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.

28. Một tụ điện phẵng không khí có điện dung 20 pF. Tích điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 250 V.

 a) Tính điện tích và năng lượng điện trường của tụ điện.

 b) Sau đó tháo bỏ nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên gấp đôi. Tính hiệu điện thế giữa hai bản khi đó.

29. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó: C1 = C2 = C3 = 6 F; C4 = 2 F; C5 = 4 F; q4 = 12.10-6 C.

 a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ.

 b) Tính điện tích, hiệu điện thế trên từng tụ và  hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

30. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó C1 = C2 = 2 F; C3 = 3 F; C4 = 6F; C5 = C6 = 5 F. U3 = 2 V. Tính:

a)  Điện dung của bộ tụ.

b)  Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. a) Số electron thừa ở quả cầu A: N1 = = 2.1012 electron.

     Số electron thiếu ở quả cầu B: N2 = = 1,5.1012 electron.

        Lực tương tác điện giữa chúng là lực hút và có độ lớn:

F = 9.109= 48.10-3 N.

 b) Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra, điện tích của mỗi quả cầu là: q’1 = q’2 = q’ = = - 0,4.10-7 C; lực tương tác điện giữa chúng bây giờ là lực hút và có độ lớn:

F’ = 9.109= 10-3 N.

2. Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu; vì q1 + q2 < 0 nên chúng đều là điện tích âm.

Ta có: F = 9.109 |q1q2| = = 8.10-12; vì q1 và q2 cùng dấu nên |q1q2| = q1q2 = 8.10-12  (1) và q1 + q2 = - 6.10-6 (2). Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình:

 x2 + 6.10-6x + 8.10-12 = 0

. Kết quả hoặc .

 Vì |q1| > |q2| q1 = - 4.10-6 C; q2 = - 2.10-6 C.

3. Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu; vì q1 + q2 < 0 và         |q1| < |q2| nên q1 > 0; q2 < 0.

Ta có: F = 9.109 |q1q2| = = 12.10-12; vì q1 và q2 trái dấu nên |q1q2| = - q1q2 = 12.10-12  (1) và q1 + q2 = - 4.10-6 (2). Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình:

 x2 + 4.10-6x - 12.10-12 = 0

. Kết quả hoặc .

 Vì |q1| < |q2| q1 = 2.10-6 C; q2 = - 6.10-6 C.

4. Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu;

vì q1 + q2 > 0 và |q1| < |q2| nên q1 < 0; q2 > 0.

Véc tơ lực tương tác điện giữa hai điện tích:

Ta có: F = 9.109 |q1q2| = = 12.10-12; vì q1 và q2 trái dấu nên |q1q2| = - q1q2 = 12.10-12  (1) và q1 + q2 = - 4.10-6 (2).

 Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình:

 x2 + 4.10-6x - 12.10-12 = 0

. Kết quả hoặc .

 Vì |q1| < |q2| q1 = 2.10-6 C; q2 = - 6.10-6 C.

5. Khi đặt trong không khí: |q1| = |q2| = = 4.10-12 C.

 Khi đặt trong dầu: = 9.109= 2,25.

6. Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu.

 Vì điện tích trái dấu nên:

 |q1q2| = - q1q2 = = q1q2 = - (1).

  = = q1 + q2 = (2).

Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của các phương trình:

 3x2 .10-6x - 16.10-12 = 0

hoặc

Kết quả:

hoặc

   hoặc

7. Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F1 = F2 = 9.109= 72.10-3 N.

Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3 là:

= +; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: 

F = F1cos + F2 cos = 2F1 cos

      = 2.F1. 136.10-3 N.

8. Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: 

 F1 = 9.109= 3,75 N;

        F2 = 9.109= 5,625 N.

   Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3 là: = +; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F = 6,76 N.

9. a) Trường hợp các điện tích q và 4q được giữ cố định: vì  q và 4q cùng dấu nên để cặp lực do q và 4q tác dụng lên q là cặp lực trực đối thì Q phải nằm trên đoạn thẳng nối điểm đặt q và 4q. Gọi x là khoảng cách từ q đến Q ta có: 9.109= 9.109 x = .

 Vậy Q phải đặt cách q khoảng cách và cách 4q khoảng cách ; với q có độ lớn và dấu tùy ý.

 b) Trường hợp các điện tích q và 4q để tự do: ngoài điều kiện về khoảng cách như ở câu a thì cần có thêm các điều kiện: cặp lực do Q và 4q tác dụng lên q phải là cặp lực trực đối, đồng thời cặp lực do q và Q tác dụng lên 4q cũng là cặp lực trực đối. Để thỏa mãn các điều kiện đó thì Q phải trái dấu với q và:

 9.109.= 9.109 Q = - .

10. Khi truyền cho một quả cầu điện tích q thì do tiếp xúc, mỗi quả cầu sẽ nhiễm điện tích , chúng đẩy nhau và khi ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực , lực tĩnh điện và sức căng sợi dây , khi đó:

tan = =

q2 = . Vì tan=

r = 2l tan.

Nên: |q| == 4.10-7 C.

11. a) Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực , lực tĩnh điện và sức căng sợi dây , khi đó:

 tan = = = (1).

Mặt khác, vì  r << l nên là rất nhỏ, do đó:

 tan sin = (2).

Từ (1) và (2) suy ra |q| = .

 b) Thay số: |q| = 1,2.10-8 C.

12. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường đô điện trường có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

E1 = E2 = 9.109= 225.103 V/m.

Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là:

 = +; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:  E = E1cos + E2 cos = 2E1 cos

        = 2E1. 351.103 V/m.

 Lực điện trường tổng hợp do q1 và q3 tác dụng lên q3 là: = q3. Vì  q3 > 0, nên cùng phương cùng chiều với và có độ lớn:

 F = |q3|E = 0,7 N.

13. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

E1 = E2 = 9.109= 375.104 V/m.

 Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là: = +; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: 

 E = E1cos + E2 cos = 2E1 cos

        = 2E1. 312,5.104 V/m.

 Lực điện trường tổng hợp do q1 và q3 tác dụng lên q3 là: = q3.

  Vì q3 < 0, nên cùng phương ngược chiều với và có độ lớn:

F = |q3|E = 0,094 N.

14. Tam giác ABC vuông tại C. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

E1 = 9.109= 25.105 V/m;

  E2 = 9.109= 22,5.105 V/m.

 Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là: = +; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:

E = 33,6.105 V/m.

 Lực điện trường tổng hợp do q1 và q3 tác dụng lên q3 là: = q3. Vì q3 < 0, nên cùng phương ngược chiều với và có độ lớn:

F = |q3|E = 0,17 N.

15. Tam giác ABC vuông tại C. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:               E1 = 9.109= 255.104 V/m;

E2 = 9.109= 600.104 V/m.

 Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là: = +; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: 

E = 64.105 V/m.

16. a) Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:

E1 = 9.109= 27.105 V/m;  E2 = 9.109= 108.105 V/m.

   Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là:= +; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:

E = E2 – E1 = 81.105 V/m.

 b) Gọi là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M thì cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại M là:

 = + = = - phải cùng phương, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. Để thỏa mãn các điều kiện đó thì M phải nằm trên đường thẳng nối A, B; nằm ngoài đoạn thẳng AB và gần q2 hơn.

 Với E’1 = E’2 thì 9.109= 9.109

= 2 AM = 2AB = 30 cm.

 Vậy M nằm cách A 30 cm và cách B 15 cm; ngoài ra còn có các điểm ở cách rất xa điểm đặt các điện tích q1 và q2 cũng có cường độ điện trường bằng 0 vì ở đó cường độ điện trường do các điện tích q1 và q2 gây ra đều xấp xĩ bằng 0.

17. a) Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ;

có độ lớn: E1 = 9.109= 9.105 V/m;  

       E2 = 9.109= 36.105 V/m.

 Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là: = +; có phương chiều như hình vẽ;

có độ lớn: E = E2 + E1 = 45.105 V/m.

 b) Gọi là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại M thì cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại M là:

 = + = = -

phải cùng phương, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. Để thỏa mãn các điều kiện đó thì M phải nằm trên đường thẳng nối A, B; nằm trong đoạn thẳng AB.

 Với E = E thì 9.109= 9.109

  = AM = = 12 cm.

 Vậy M nằm cách A 12 cm và cách B 8 cm; ngoài ra còn có các điểm ở cách rất xa điểm đặt các điện tích q1 và q2 cũng có cường độ điện trường bằng 0 vì ở đó cường độ điện trường do các điện tích q1 và q2 gây ra đều xấp xĩ bằng 0.

18. Các điện tích đặt tại các đỉnh của hình vuông gây ra tại giao điểm O của hai đường chéo hình vuông các véc tơ cường độ điện trường , , , có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

EA = EB = EC = ED = .

Cường độ điện tường tổng hợp tại O là:

= +++= ; vì += += .

19. Các điện tích đặt tại các đỉnh của hình vuông gây ra tại giao điểm O của hai đường chéo hình vuông các véc tơ cường độ điện trường , , , ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

EA = EB = EC = ED = .

Cường độ điện tường tổng hợp tại O là:

= +++

Có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: E = 4EAcos450 = .

20. Các điện tích đặt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông gây ra tại đỉnh D của hình vuông các véc tơ cường độ điện trường , , ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

EA = EC =; EB = .

Cường độ điện trường tổng hợp tại D là:

= ++;

có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:

     E = 2EBcos450 + EA = .

21. Các điện tích đặt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông gây ra tại đỉnh D của hình vuông các véc tơ cường độ điện trường , , ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

EB = EC =; EA = .

Cường độ điện trường tổng hợp tại D là: = ++; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:

 E = 2EBcos450 + EA = .

22. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

E1 = E2 = .

Cường độ điện trường tổng hợp tại M do các điện tích q1 và q2 gây ra là:

= +; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: 

 E = E1cos + E2 cos = 2E1 cos = 2E1.= .

23. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

E1 = E2 = .

Cường độ điện trường tổng hợp tại M do các điện tích q1 và q2 gây ra là: = +;

có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: 

 E = E1cos + E2 cos = 2E1cos

       = 2E1.=

24. a)  UAC = E.AC.cos900 = 0.

 UBA = UBC + UCA = UBC = 400 V.

 E = = 8.103 V/m.

b)  AAB = qUAB = -qUBA = -4.10-7 J.

  ABC = qUBC = 4.10-7 J.

  AAC = qUAC = 0.

 c) Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: E/ = 9.109= 9.109= 5,4.103 V/m.

   Cường độ điện trường tổng hợp tại A là: = + ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: EA = = 9,65.103 V/m.

25. Ta có: Wđ = WđB - WđA = - mv2 = A = q(VA – VB)

       VB = VA + = 503,26 V.

26. a) AMN = q.E.MN E = = - 104 V/m; dấu “-“ cho biết ngược chiều chuyển động của electron (được mặc nhiên chọn làm chiều dương); ANP = q.E.NP = 6,4.10-18 J.

 b) Ta có: Wđ = WđP – WđM = mv = AMP = AMN + ANP

   vp = = 5,93.106 m/s.

27. Hạt bụi nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực. Lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên, do đó hạt bụi phải mang điện tích dương (lực điện cùng phương, cùng chiều với ). Ta có: qE = q = mg q = = 8,3.10-11 C.

28. a) q = CU = 5.10-9 C; W = CU2 = 625.10-9 J.

     b) C = ; C’ = = = 10 pF; q’ = q; U’ = = 500 V.

29. Phân tích đoạn mạch: ((C1 nt C2 nt C3) // C4) nt C5.

 a) C123 = = 2 F; C1234 = C123 + C4 = 4 F;

     C = = 2 F.

 b) U4 = U123 = U1234 = = 6 V;

     q1234 = q5 = Q = C1234U1234 = 24.10-6 C; U5 = = 6 V;

     q123 = q1 = q2 = q3 = C123.U123 = 12.10-6 C;

     U1 = = 2 V = U2 = U3; UAB = = 12 V.

30. Phân tích đoạn mạch: (((C2 nt C3 nt C4) // C5) nt C1) // C6.

 a) C234 = = 1 F; C2345 = C234 + C5 = 6 F;

C12345 = = 1,5 F; C = C12345 + C6 = 6,5 F;

 b) q3 = q2 = q4 = q234 = C3U3 = 6.10-6 C;

U234 = U5 = U2345 = = 6 V; q5 = C5U5 = 30.10-6 C;

q2345 = q1 = q12345 = C2345U2345 = 36.10-6 C; U1 = = 18 V;

U12345 = U6 = UAB = = 24 V; q6 = C6U6 = 120. 10-6 C.

BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG 2

1. Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,64 A.

 a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian một phút.

 b) Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.

2. Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện.

 a) Tính lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.

 b) Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó.

3. Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại.

 a) Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại.

 b) Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ.

4.  Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 ; R3 = 6 ;

R4 = 3 ; R5 = 10 ; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 ; R3 = 4 ; R2 = 14 ; R4 = R5 = 6 ; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.

 

6.  Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 ;  R2 =  8 ; R4 = 6 ; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

 

 

 

 

7. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 8 ; R3 = 10 ; R2 = R4 = R5 = 20 ; I3 = 2 A.

 Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.

8. Cho mạch điện như hình vẽ.

 Nếu đặt vào AB hiệu điện thế      100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế UCD = 40 V và ampe kế chỉ 1A.

 Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở.

9. Cho mạch điện như hình vẽ.

 Biết R3 = R4.

 Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện qua R2 là 2 A và UCD = 30 V.

 Nếu nối 2 đầu CD vào hiệu điện thế    120 V thì UAB = 20 V.

 Tính giá trị của mỗi điện trở.

10. Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.

11. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 . Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Tính giá trị của điện trở R và hiệu suất của nguồn.

 

 

12. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 48 V; r = 2 ; R1 = 2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ;  R4 = 16 . Điện trở của các dây nối không đáng kể. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. Muốn đo UMN phải mắc cực dương của vôn kế với điểm nào?

 

13. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó   E = 6 V; r = 0,1 ;  Rđ = 11 ; R = 0,9 . Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường.

 

 

 

 

14. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e = 6 V; r = 0,5 ; R1 = R2 = 2 ; R3 = R5 = 4 ; R4 = 6 .

Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể.

Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

 

 

 

15. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó   E = 6 V; r = 0,5 ; R1 = 1 ; R2 = R3 = 4 ; R4 = 6 . Tính:

 a) Cường độ dòng điện trong mạch chính.

 b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R4, R3.

 c) Công suất và hiệu suất của nguồn điện.

 

16. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động e = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 ; bóng đèn Đ1 loại 6 V - 3 W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V - 1,25 W.

 a) Điều chỉnh R1 và R2 để cho các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2.

 b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 đến giá trị R2 = 1 . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?

 

 

17. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 , mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín.

 a) Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W.

 b) Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.

18. Hai nguồn có suất điện động e1 = e2 = e, các điện trở trong r1 và r2 có giá trị khác nhau. Biết công suất điện lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài là P1 = 20 W và P2 = 30 W. Tính công suất điện lớn nhất mà cả hai nguồn đó có thể cung cấp cho mạch ngoài khi chúng mắc nối tiếp và khi chúng mắc song song.

19. Mắc điện trở R = 2 vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I1 = 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là I2 = 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.

20. Một nguồn điện có suất điện động e = 18 V, điện trở trong r =     6 dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V - 3 W.

 a) Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn đều sáng bình thường và phải mắc chúng như thế nào?

 b) Nếu chỉ có 6 bóng đèn thì phải mắc chúng thế nào để các bóng đèn sáng bình thường. Trong các cách mắc đó cách mắc nào lợi hơn.

 

 

21. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 2 V; r1 = 0,1 ; e2 = 1,5 V; r2 = 0,1 ; R =    0,2 Điện trở của vôn kế rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2, R và số chỉ của vôn kế.

 

 

 

 

 

22. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 = 18 V; r1 = 4 ; e2 = 10,8 V; r2 = 2,4 ; R1 = 1 ; R2 = 3 ; RA = 2 ; C = 2 F. Tính cường độ dòng điện qua e1, e2, số chỉ của ampe kế, hiệu điện thế và điện tích trên tụ điện C khi K đóng và K mở.

 

 

 

 

23. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết e1 = 8 V; e3 = 6 V; e2 = 4 V; r1 = r2 = 0,5 ; r3 = 1 ;  R1 = R3 =  4 ; R2 = 5 . Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B và cường độ dòng điện qua từng nhánh mạch.

 

 

 

 

 

24. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e1 =     55 V; r1 = 0,3 ; e2 = 10 V; r2 = 0,4 ; e3 =    30 V; r3 = 0,1 ; e4 = 15 V; r4 = 0,2 ; R1 =   9,5 ; R2 = 19,6 ; R3 = 4,9 . Tính cường độ dòng điện qua các nhánh.

 

 

 

 

 

25. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1 = 6 V; E2 = 2 V; r1 = r2 = 0,4 ;  Đèn Đ loại   6 V - 3 W; R1 = 0,2 ; R2 = 3 ; R3 = 4 ; R4 = 1 . Tính:

    a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.

    b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N.

 

 

 

 

 

26. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,4 mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6 V - 6 W; R1 = 0,2 ; R2 = 6 ;  R3 = 4 ; R4 = 4 . Tính:

 a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.

 b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.

 

 

27. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 5 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r =   0,2 mắc như hình vẽ. Đèn Đ có loại          6 V - 12 W; R1 = 2,2 ; R2 = 4 ; R3 = 2 . Tính UMN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. a) q = It = 38,4 C. b) N = = 24.1019 electron.

2. a) q = = 60 C. b) I = = 0,2 A.

3. a) q = It = 28800 C; I’ = = 0,2 A.

 b) E = = 6 V.

4. Phân tích đoạn mạch: R1 nt ((R2 nt R3) // R5) nt R4.

R23 = R2 + R3 = 10 ; R235 == 5 ;

R = R1 + R235 + R4 = 12 ; I = I1 = I235 = I4 = = 2 A;

U235 = U23 = U5 = I235R235 = 10 V;

I5 = = 1 A; I23 = I2 = I3 = = 1 A.

5. Phân tích đoạn mạch: R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5).

R24 = = 4,2 ; R35 == 2,4 ;

R = R1 + R24 + R35 = 9 ; U3 = U3 = U35 = I3R3 = 8 V;

I35 = I24 = I1 = I = = A;

U24 = U2 = U4 = I24R24 = 14 V; U1 = I1R1 = 8 V.

6. Phân tích đoạn mạch: (R1 nt (R3 // R4) nt R5) // R2.

R34 = = 2 ; R1345 = R1 + R34 + R5 = 8 ;

R = = 4 ; I5 = I34 = I1 = I1345 = = 2 A;

U34 = U3 = U4 = I34R34 = 4 V;

I3 = = A; I4 = = A; U1345 = U2 = UAB = I1345R1345 = 16 V;

I2 = = 2 A.

7. Phân tích đoạn mạch: R4 nt (R2 // (R3 nt R5)) // R1.

R35 = R3 + R5 = 30 ; R235 = = 12 ;

R4235 = R4 + R235 = 32 ; R = = 6,4 ; I3 = I5 = I35 = 2 A;

U35 = U2 = U235 = I35R35 = 60 V; I2 = = 3 A;

I235 = I4 = I4235 = = 5 A; U4235 = U1 = UAB = I4235R4235 = 160 V;

I1 = = 20 A.

8. Trường hợp đặt vào giữa A và B hiệu điện thế 100 V thì đoạn mạch có (R3 nt R2)// R1, nên I3 = I2 = IA = 1 A; R2 = = 40 ;

UAC = UAB – UCD = 60 V; R3 = = 60 .

Trường hợp đặt vào giữa C và D hiệu điện thế 60 V thì đoạn mạch có (R3 nt R1)// R2. Khi đó UAC = UCD - UAB = 45 V;

I3 = I1 == 0,75 A; R1 = = 20 .

9. Trường hợp đặt vào giữa A và B hiệu điện thế 120 V thì đoạn mạch có ((R3 // R2) nt R4) // R1.

Ta có: R2 = = 15 ; UAC = UAB – UCD = 90 V. Vì R3 = R4

I4 = = I2 + I3 = 2 + R3 = 30 = R4.

Trường hợp đặt vào giữa C và D hiệu điện thế 120 V thì đoạn mạch có (R1 nt R4) // R2) // R3. Khi đó UAC = UCD – UAB = 100 V;

I4 = I1 = = A; R1 = = 6 .

10. Ta có: I1 = = 2 = 3,3 + 2r = E (1);

I2 = = 1 = 3,5 + r = E (2). Từ (1) và (2)

r = 0,2 ; E = 3,7 V.

11. Ta có: P = I2R = R 16 =R

R2 - 5R + 4 = 0 R = 4 hoặc R = 1 .

Khi đó H = = 67% hoặc H = 33%.

12. Ta có: R = = 6 ; I = = 6 A;

UAB = IR = 36 V; I1 = I3 = I13 = = 4,5 A;

I2 = I4 = I24 = = 1,5 A;

UMN = VM – VN = VM – VA + VA – VN = UAN – UAM = I2R2 – I1R1 = 3 V.

Vì UMN > 0 nên VM > VN do đó ta phải mắc cực dương của vôn kế vào điểm M.

13. I = = 0,5 A; Uđ = IRđ = 5,5 V; Pđ = I2Rđ = 2,75 W.

14. Điện trở của ampe kế không đáng kể nên mạch ngoài gồm:

R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5)

Ta có: R = R1 + + = 5,5 ;

I = = 1 A = I1 = I24 = I35;

U24 = U2 = U4 = I24R24 = I24 = 1,5 V;

I2 = = 0,75 A; I4 = = 0,25 A;

U35 = U3 = U5 = I35R35 = I35= 2 V; I3 = = 0,5 A;

I5 == 0,5 A; IA = I2 – I3 = 0,25 A;

15. a) Chập N với A ta thấy mạch ngoài có ((R2 // R3) nt R1) // R4. Do đó: R23 = = 2 ; R123 = R1 + R23 = 3 ; R = = 2 ;

I = = 2,4 A.

 b) U4 = U123 = UAB = IR = 4,8 A; I123 = I1 = I23 = = 1,6 A;

U23 = U2 = U3 = I23R23 = 3,2 V.

 c) Công suất của nguồn: P = EI = 14,4 W; Hiệu suất của nguồn:

H = = 0,8 = 80%.

16. Ta có: Rđ1 = = 12 ; Rđ2 = = 5 ;

 a) Các đèn  Đ1 và Đ2 sáng bình thường nên:

Uđ1 = Uđ2R2 = Uđ1đ2R2 = 6 V; Iđ1 == 0,5 A;

Iđ2 = Iđ2R2 == 0,5 A; I = Iđ1 + Iđ2 = 1 A; Rđ2R2 = = 12  ; R2 = Rđ2R2 – Rđ2 = 7 ; Rđ1đ2R2 = = 6 ; R = - r = 6,48 ; R1 = R - Rđ1đ2R2 = 0,48 .

 b) Khi R2 = 1 : Rđ2R2 = Rđ2 + R2 = 6 ;

Rđ1đ2R2 == 4 ;

R = R1 + Rđ1đ2R2 = 4,48 ; I = 1,435 A;

Uđ1đ2R2 = Uđ1 = Uđ2R2 = IRđ1đ2R2 = 5,74 V < 6 V nên đèn Đ1 sáng yếu hơn; Iđ2R2 = Iđ2 = IR2 = = 0,96 A > = 0,5 A nên đèn Đ2 sáng mạnh hơn.

17. a) Ta có: P = I2R = R 4 =R

R2 - 5R + 4 = 0 R = 4 hoặc R = 1 .

 b) Ta có: P = I2R = R = . Vì E và r không đổi nên P = Pmax khi (R + ) có giá trị cực tiểu, mà theo bất đẵng thức Côsi thì (R + ) có giá trị cực tiểu khi R = R = r = 2 . Khi đó Pmax= 4,5 W.

18. Công suất cực đai mà mỗi nguồn cung cấp:

P1 = ; P2 = ; .

Khi hai nguồn mắc nối tiếp công suất cực đại mà bộ nguồn cung cấp:

Pnt =

Pnt = = 48 W.

Khi hai nguồn mắc song song, công suất cực đại mà bộ nguồn cung cấp: P// = = P1 + P2 = 50 W.

19. Khi mắc nối tiếp ta có: 0,75 = (1).

 Khi mắc song song ta có: 0,6 = (2).

 Từ (1) và (2) ta có r = 1 ; e = 1,5 V.

20. Điện trở và cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn là:

Rđ = = 12 ; Iđ = = 0,5 A.

 a) Gọi N là số bóng đèn được thắp sáng. Khi chúng sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài là:

 P = 3N = UI = (e – rI)I = 24I – 6I2 6I2 – 8I + N = 0 (1). Để phương trình có nghiệm thì ’ = 16 – 2N 0 N 8. Vậy số bóng đèn tối đa là 8 bóng.

 Với N = 8 thì phương trình (1) có nghiệm kép là I = 2 A.

 Nếu các bóng đèn được mắc thành m dãy, mỗi dãy có n bóng thì ta phải có I =  mIđ m = = 4; n = = 2.

Vậy phải mắc thành 4 dãy, mỗi dãy có 2 bóng.

 b) Với N = 6 thì phương trình (1) có 2 nghiệm: I1 = 1 A v I2 = 3 A.

 Với I1 = 1 A, ta có: m = = 2; n = = 3.

Vậy phải mắc thành hai dãy, mỗi dãy có 3 bóng.

Khi đó điện trở mạch ngoài: R = = 18 .

Hiệu suất của mạch là: H1 = = 0,75.

 Với I2 = 3 A, ta có: m = = 6; n = = 1.

Vậy phải mắc thành 6 dãy, mỗi dãy có 1 bóng đèn.

Khi đó điện trở mạch ngoài: R = = 2.

Hiệu suất của mạch là: H2 = = 0,25.

Vậy, cách mắc thành hai dãy, mỗi dãy gồm 3 bóng đèn có lợi hơn.

21. Giả sử dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều như hình vẽ.

Ta có:  – UAB = I1r1 – e1  (1)

   – UAB = I2r2 – e2  (2)

      UAB = IR   (3)

       I1 + I2 = I  (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

  0,1I1 + 0I2 + 0,2I = 2  (1’)

  0I1 + 0,1I2 + 0,2I = 1,5 (2’)

  I1 + I2 – I = 0   (3’)

Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 6 A; I2 = 1 A; I = 7 A. Thay I vào (3), ta có UAB = UV = 1,4 V. Vì I1 > 0; I2 > 0; I > 0 nên dòng điện chạy trong các nhánh mạch đúng như chiều ta giả sử.

22. Khi K mở, mạch ngoài hở; số chỉ ampe kế IA = 0; e1 là nguồn, e2 là máy thu nên I1 = I2 = = 1,125 V;

UAB = UC = I2R2 + e2 = 13,5 V; q = CUC = 27.10-6 C.

 Khi K đóng, giả sữ dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều như hình vẽ.

Ta có:  – UAB = I1r1 – e1   (1)

   – UAB = I2r2 – e2   (2)

      UAB = I(R1 + R2 + RA) (3)

       I1 + I2 = I   (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

  4I1 + 0I2 + 6I = 18  (1’)

  0I1 + 2,4I2 + 6I = 10,8  (2’)

  I1 + I2 – I = 0   (3’)

Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 1,8 A; I2 = 0; I = 1,8 A; IA = 1,8 A; UC = UR2 = IR2 = 5,4 V; q = CUC = 10,8.10-6 C.

23. Giả sử dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều như hình vẽ.

Ta có:  – UAB = I1(r1 + R1) – e1  (1)

   – UAB = I2(r2 + R2) – e2  (2)

      UAB = I3(r3 + R3) – e3  (3)

       I1 + I2 = I3   (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

  4,5I1 + 0I2 + 5I3 = 14  (1’)

  0I1 + 5,5I2 + 5I3 = 10  (2’)

  I1 + I2 – I3 = 0   (3’)

Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 1,30 A; I2 = 0,33 A; I3 = 1,63 A. Thay I3 vào (3), ta có UAB = 2,15 V. Vì I1 > 0; I2 > 0; I3 > 0 nên dòng điện chạy trong các nhánh mạch đúng như chiều ta giả sử.

24. Giả sử dòng điện chạy trong các nhánh mạch có chiều như hình vẽ.

Ta có:   UAB = I1(r1 + r4 + R1) – e1 + e4    (1)

      – UAB = I2(r2 + R2) – e2        (2)

    UAB = I3(r3 + R3) – e3        (3)

       I1 + I3 = I2         (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

  10I1 + 20I2 + 0I3 = 50  (1’)

  0I1 + 20I2 + 5I3 = 40  (2’)

  I1 – I2 + I3 = 0   (3’)

Giải hệ (1’), (2’), (3’) ta có I1 = 1,29 A; I2 = 1,86 A; I3 = 0,57 A. Thay I3 vào (3), ta có UAB = - 12,15 V. Vì UAB < 0 nên điện thế điểm A thấp hơn điện thế điểm B; I1 > 0; I2 > 0; I3 > 0 nên dòng điện chạy trong các nhánh mạch đúng như chiều ta giả sử.

25. Ta có: Eb = E1 + E2 = 8 V; rb = r1 + r2 = 0,8 ;

Rđ = = 12 ; R24 = R2 + R4 = 4 ; Rđ24 == 3 ;

R = R1 + Rđ24 + R3 = 7,2 ;

 a) I = = 1 A.

 b) Uđ24 = Uđ = U24 = IRđ24 = 3 V; I24 = I2 = I4 = = 0,75 A;

UMN = VM – VN = VM – VC + VC – VN = UMC + UCN

        = I(r1 + R1) – E1 + I2R2 = – 3,15 V.

UMN < 0 cho biết điện thế điểm M thấp hơn điện thế điểm N.

26. Ta có: Eb = 4e = 8 V; rb = = 0,8 ; Rđ = = 6 ;

R = R2 + Rđ = 12 ; R2đ4 == 3 ;

R = R1+ R2đ4+ R3 = 7,2 ;

 a) I = = 1 A.

 b) U2đ4 = U = U4 = IR2đ4 = 3 V; I = I2 = Iđ = = 0,25 A;

UAN = VA – VN = VA – VC + VC – VN

        = UAC + UCN = IR1 + I2R2 = 1,7 V.

27. Ta có: Eb = 3e + 2e = 10 V; rb = 3r + = 0,8 ;

Rđ = = 3 ; R23 = R2 + R3 = 6 ; Rđ23 == 2 ;

R = R1 + Rđ23 = 4,2 ;

 a) I = = 2 A.

 b) Uđ23 = Uđ = U23 = IRđ23 = 4 V; I23 = I2 = I3 = = A;

UMN = VM – VN = VM – VC + VC – VN = UMC + UCN

        = I(3r + R1) – 3e + I2R2 = 2,3 V.

Uđ = 4 V < Uđm = 6 V nên đèn sáng yếu hơn bình thường.

BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG 3

1. Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 20000 C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 200 C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là = 4,5.10-3 K-1.

2. Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200 C là R0 = 121 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là = 4,5.10-3 K-1.

3. Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000 C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000 C. Tìm hệ số nhiệt điện trở và điện trở R0 của dây tóc ở 1000 C.

4. Ở nhiệt độ t1 = 250 C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là = 4,2.10-3 K-1.

5. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động T =         65 V/K được đặt trong không khí ở 200 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3200 C. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó.

6. Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó.

7. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động T = 42 V/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200 C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lò nung.

8. Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 . Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở  205 được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút. Biết Cu có A = 64; n = 2.

9. Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h =        0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có A = 58, n = 2 và có khối lượng riêng là =          8,9 g/cm3.

10. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và  anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng = 8,9.103 kg/m3.

11. Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V, điện trở trong 0,9   để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO4 với cực dương bằng kẻm, có điện trở R = 3,6 . Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẻm bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Zn có A = 65; n = 2.

12. Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 . Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20 ; R2 =      9 ; R3 = 2 ; đèn Đ loại 3V - 3W; Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực đương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Tính:

 a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.

 b) Số pin và công suất của bộ nguồn.

 c) Số chỉ của vôn kế.

 d) Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây.

 e) Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

13. Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r. R1 = 3 ; R2 = 6 ; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp = 0,5 . Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam.

 a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.

 b) Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.

14. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1 ; tụ điện có điện dung C  = 4 F; đèn Đ loại 6 V - 6 W; các điện trở có giá trị R1 = 6 ; R2 = 4 ; bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở Rp = 2. Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:

 a) Điện trở tương đương của mạch ngoài.

 b) Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.

 c) Điện tích của tụ điện.

15. Cho mạch điện như hình vẽ:

Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e =  2,25 V, điện trở trong r = 0,5 . Bình điện phân có điện trở Rp chứa dung dịch CuSO4, anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C = 6 F. Đèn Đ loaij4 V - 2 W, các điện trở có giá trị    R1 = R2 =  R3 = 1 . Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:

a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

b) Hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế.

c) Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở Rp của bình điện phân.

d) Điện tích và năng lượng của tụ điện.

16. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động  e = 5 V; có điện trở trong r = 0,25 mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4 V - 8 W; R1 = 3 ; R2 = R3 = 2 ; RB = 4 và là bình điện phân đựng dung dịch Al2(SO4)3 có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở Rt để đèn Đ sáng bình thường. Tính:

 a) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch.

 b) Lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ  4 pht 20 giây. Biết Al có n = 3 và có A = 27.

 c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.

17. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E1 = 6 V; E2 = 2 V ; r1 = r2 = 0,4 ;  Đèn Đ loại 6 V - 3 W; R1 = 0,2 ; R2 = 3 ;  R3 = 4 ; RB = 1 và là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương bằng Ag. Tính:

 a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.

 b) Lượng Ag giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây. Biết Ag có n = 1 và có A = 108.

 c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

18. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e =      1,5 V, điện trở trong r = 0,5 , mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3 V - 3 W; R1 = R2 = 3 ; R3 = 2 ;    RB = 1 và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, có cực dương bằng Cu. Tính:

 a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.

 b) Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực m trong thời gian 32 phút 10 giây. Biết Cu có nguyên tử lượng 64 và có hoá trị 2.

 c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

19. Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO3, một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình.

20. Một điôt điện tử có dòng điện bảo hòa Ibh = 5 mA khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U = 10 V.

 a) Tính số electron đập vào anôt trong một giây.

 b) Tính động năng của electron khi đến anôt, biết electron rời catôt không vận tốc ban đầu.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: Rđ = = 484 . Khi không thắp sáng điện trở của bóng đèn là: R0 = = 48,8 .

2. Khi sáng bình thường: Rđ = = 1210 .

 Vì: Rđ = R0(1+(t – t0)) t = - + t0 = 20200 C.

3. Khi sáng bình thường: Rđ = = 242 .

 Ở nhiệt độ 1000 C: R0 = = 22,4 .

 Vì Rđ = R0(1+(t – t0)) = - = 0,0041 K-1.

4. Điện trở của dây tóc ở 250 C: R1 = = 2,5 . Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: R2 = = 30 .

Vì: R2 = R1(1+(t2 – t1)) t2 = - + t1 = 26440 C.

5. Ta có: E = T(T2 – T1) = 0,0195 V.

6. Ta có: E = T(T2 – T1) T = = 42,5.10-6 V/K.

7. Ta có: E = T(T2 – T1) T2 = + T1 = 14880 K = 12150 C.

8. Ta có: Eb = 3e = 2,7 V; rb = 3= 0,18 ; I  = = 0,01316 A;

m = It = 0,013 g.

9. Ta có m = V = Sh = 1,335 g; m = It I = = 2,47 A.

10. Ta có: m = It = Sh h = = 0,018 cm.

11. Gọi x là số nhánh thì mỗi nhánh sẽ có y = nguồn. Khi đó:

Eb = ye = .1,5 = ; rb = = ; I = = .

Để I = Imax thì 3,6x = x = 3.

Vậy phải mắc thành 3 nhánh, mỗi nhánh có 12 nguồn mắc nối tiếp. Khi đó Imax = 2,5 A; m = It = 3,25 g.

12. a) Ta có: Rđ = = 3 ; R = R2 + Rđ = 12 ;

U = U3p = UCB = IA2.R = 4,8 V; I3p = I3 = Ip = IA1 – IA2 = 0,2 A;

R3p = = 24 ; Rp = R3p – R3 = 22 .

 b) Điện trở mạch ngoài: R = R1 + RCB = R1 + = 28 ;

I = 16,8 + 0,3n = 1,5n n = 14 nguồn;

Công suất của bộ nguồn: Png = Ieb = Ine = 12,6 W.

 c) Số chỉ vôn kế: UV = U = IR = 16,8 V.

 d) Khối lượng bạc giải phóng: m = Ipt = 0,432 g.

 e) Iđ = IA2 = 0,4 A < Iđm = = 1 A nên đèn sáng yếu hơn bình thường.

13. a) Ta có: m = It I = = 5 A; R12 = = 2 ;

U12 = U1 = U2 = IR12 = 10 V; I1 = = A; I2 = = A.

 b) Khi bỏ mạch ngoài thì UV = Eb = 2e e = = 10 V;

R = R12 + Rp = 2,5 ; I = 12,5 + 7,5r = 20 r = 1 .

14. a) Ta có: Rđ = = 6 ; R = R1 + Rđ = 12 ;

R1đ2 = = 3 ; R = Rp + R1đ2 = 5 .

 b) I = Ip = = 4 A; m = Ipt = 12,8 g.

 c) U1đ2 = U = U2 = IR1đ2 = 12 V; I = I1 = Iđ = = 1 A;

UC = UAM = UAN + UNM = IRp + I1R1 = 14 V; q = CUC = 56.10-6 C.

15. a) Ta có: Eb = e + 2e + e = 4e = 9 V ; rb = r + + r = 3r = 1,5 .

 b) Ta có: Rđ = = 8 ; R = R1 + Rđ = 9 . Vì đèn sáng bình thường nên: I = I1 = Iđ = Iđm = = 0,5 A;

UAB = U = Up2 = I R = 4,5 V; I =

4,5RAB + 11,25 = 9RAB RAB = 2,5 .

 Số chỉ ampe kế: IA = I = = 1,8 A.

 c) Ta có: Ip2 = Ip = I2 = I – I = 1,3 A; m = Ipt = 0,832 g;

Rp2 = = 3,46 ; Rp = Rp2 – R2 = 2,96 .

 d) Ta có: UC = UMN = VM – VN = VM – VB + VB – VN

                            = UMB – UNB = IđRđ - I2R2 = 3,35 V;

            q = CUC = 20,1.10-6C; W =CU2 = 33,67.10-6 J.

16.  a) Ta có: Rđ = = 2 ; R = R3 + Rđ = 4 ;

R2B = R2 + RB = 6 ; RCD = = 2,4 .

Vì đèn sáng bình thường nên: I = I3 = Iđ = Iđm = = 2 A;

U = U2B = UCD = IR = 8 V; I = = A; Eb = 8e = 40 V;

rb = 8r = 2 ; I = = 10R + 20 = 120

R = 10 ; Rt = R – R1 – RCD = 4,5 .

 b) Ta có: UCD = U2B = U = IRCD = 8 V;

  I2B = I2 = IB = = A; m = IBt = 0,48 g.

 c) UAM = VA – VM = VA – VC + VC – VM = UAC + UCM

                   = IR1 + I2R2 = 12,67 V.

17. a) Eb = E1 + E2 = 8 V; rb = r1 + r2 = 0,8 ; Rđ = = 12 ;

R2B = R2 + RB = 4 ; RCD = = 3 ;

R = R1 + RCD + R3 = 7,2 ; I = = 1 A.

 b) UCD = Uđ = U2B = IRCD = 3 V; I2B = I2 = IB = = 0,75 A;

m = IBt = 6,48 g.

 c) UMN = VM – VN = VM – VC + VC – VN = UMC + UCN

                  = I(R1 + r1) – E1 + I2R2 = - 3,15 V; dấu “-“ cho biết điện thế điểm M thấp hơn điện thế điểm N.

18.  a) Eb = 4e = 6 V; rb = = 1 ; Rđ = = 3 ;

Rđ2 = Rđ + R2 = 6 ; RB3 = RB + R3 = 3 ; RCB = = 2 ;

R = R1 + RCB = 4 ; I = = 1,2 A.

 b) UCB = Uđ2 = UB3 = IRCB = 2,4 V; IB3 = IB = I3 = = 0,8 A;

m = IBt = 0,512 g.

 c) Iđ2 = Iđ = I2 = = 0,4 A;

UMN = VM – VN = VM – VC + VC – VN = - UCM + UCN

        = - IđRđ  + IBRB = - 0,4 V; dấu “-“ cho biết điện thế điểm M thấp hơn điện thế điểm N.

19. m1 = ; m2 = ; m1 + m2 = (+ )

I = = 0,4 A; m1 = = 3,24 g;

     m2 = m – m1 = 0,96 g.

20. a) n = = 3,125.1016 electron/s.

 b) Wđ = eU = 1,6.10-18 J.

 


nguon VI OLET