1
Tiết 6:
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
- Dạng 1: (Bài toán thuận)Cho P tìm F
2
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
- Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
Ví dụ: Cho đậu thân cao, quả đỏ lai với đậu thân thấp, quả vàng. F1 thu được toàn đậu thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định.
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
- Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
3
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
Giải:
- Xác định trội – lặn:
P: Thân cao, x thân thấp,
quả đỏ quả vàng
F1: Toàn thân cao, quả đỏ
=> F1 thu được toàn đậu thân cao, quả đỏ thì tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. ,
- Vì sao thân cao, quả đỏ là tính trạng trội?
Quy ước gen:
Gen A: quy định thân cao,
a: thân thấp
Gen B: quy định quả đỏ
b : quả vàng=>P: KG thân cao,quả đỏ TC: AA BB
=> KG thân thấp TC: aabb
- Sơ đồ lai:
P: AA BB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
TLKG: 100% Aa Bb
KH: 100% thân cao, quả đỏ
- Hãy xác định tính trạng trội – lặn?
F1 tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB , aB AB, aB
aB, ab aB,ab
F2:
4
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
- Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
5
AABB
AABb
AaBB
AaBb
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
6
F 2 : TLKG : 1 AABB;
2 AABb;
2 AaBB;
4 AaBb;
1 Aabb;
2 Aabb;
1aaBB;
2 aaBb;
1 aabb
F 2 : TLKH :

9 thân cao; quả đỏ
3 thân cao; quả vàng
3 thân thấp; quả đỏ
1 thân thấp ; quả vàng
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
- Dạng 2: (Bài toán nghịch) Cho F tìm P
7
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn dựa vào tỉ lệ F1, F2.
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
- Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
- Cách giải: Căn cứ vào kiểu hình ở đời con:
F1: 100% 
(1 kiểu hình)
F1: ( 3: 1 )(3:1)
( 9:3:3:1)
(3:1)(1:1)
F1: ( 1: 1:1:1 ) 
8
Ptc : AABB x aabb hoặc
AAbb X aaBB
P : AaBb x AaBb
P : AaBb x aabb

-Bước 3: Xác định KG của P
P : Aa bb x AaBb

aa Bb x AaBb
aaBb x Aabb
Ví dụ :
9
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau.Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Giải:
10
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
- Dạng 1: Cho P tìm F
- Dạng 2: Cho F tìm P
2. Bài tập vận dụng:
11
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
12
2. Bài tập vận dụng:
Bài 1: Ở chó, lông ngắn là
trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng
x Lông dài, kết quả ở F1
như thế nào? Viết sơ đồ lai
-Theo đề bài, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài.
-Qui ước: B: lông ngắn
b: lông dài
-P: lông ngắn TC có KG: BB
lông dài có KG: bb
Sơ đồ lai:
Ptc lông ngắn x lông dài
BB bb
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
- Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
13
2. Bài tập vận dụng:
Bài 2: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm --> F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục. Hãy XĐ kiểu gen của P ở phép lai trên. Viết sơ đồ lai
Đề cho: A: đỏ thẫm, a: xanh lục
F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
F1 : 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Kết quả phép lai pli theo tỉ lệ: 3:1=4tổ hợp
P=2gt x 2gt->P Aa x Aa (Theo QLPL)
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
- Sơ đồ lai:
P đỏ thẫm x đỏ thẫm
Aa Aa
………………..
14
2. Bài tập vận dụng:
Bài 3: Khi cho cây cà chua quả đỏ lai phân tích, thế hệ sau thu được 50,3% đỏ, 49,7% vàng. Biết rằng tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
Hãy XĐ kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
Bài 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình ntn để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? Viết sơ đồ lai.
15
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
2. Bài tập vận dụng:
Giải:
Gen A: mắt đen (trội hoàn toàn)
Gen a: mắt xanh.
F1: mắt đen : mắt xanh --> P ?
Theo đề, con mắt xanh có KG: aa
- Để sinh ra người con mắt xanh (aa) --> bố cho 1 giao tử (a) và mẹ cho 1 giao tử (a).
- Để sinh ra người con mắt đen (A-) --> bố hoặc mẹ cho 1 giao tử (A)
Mẹ mắt đen x bố mắt đen
(Aa) (Aa)
Mẹ mắt xanh x bố mắt đen
(aa) (Aa)
16
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
Viết sơ đồ lai 2TH
- Dạng 1: Cho P tìm F
- Dạng 2: Cho F tìm P
17
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
- Bước 5: XĐ tỉ lệ KG, KH
Trình bày các bước làm bài tập?
BÀI TẬP
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tiết 6:
18
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Làm lại các bài tập lai một cặp tính trạng
Đọc trước bài 4. Lai hai cặp tính trạng
nguon VI OLET