THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING
Giáo viên: Mai Thị Thanh Tâm
Trường THCS Nhơn Thọ
Năm học : 2019 - 2020
Môn Đại số 7
CHƯƠNG II
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Chương II
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
s = v.t
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
a)Viết công thức tính Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15km/h: .........................................................................................................................................................................................................................
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
a)Viết công thức tính Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15km/h: .........................................................................................................................................................................................................................
s =15.t
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
1. Định nghĩa
m = D . V
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
1. Định nghĩa

b)Viết công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại sắt (biết khối lượng riêng của sắt là D sắt = 7800 kg/m 3 : .......................................................................................................................................................................
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
1. Định nghĩa

b)Viết công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại sắt (biết khối lượng riêng của sắt là D sắt = 7800 kg/m 3 : .......................................................................................................................................................................
m = 7800. V
s = 15 . t
m = 7800 . V
s = 15 . t
m = 7800 . V
y
x
k
s = 15 . t
m = 7800 . V
y = .x
k
y
x
k
s = 15 . t
m = 7800 . V
y = .x
k
y
x
k
Ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
s = 15 . t
m = 7800 . V
y = .x
k
y
x
k
Ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
s = 15.t =>Ta nói s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ 15
s = 15 . t
m = 7800 . V
y = .x
k
y
x
k
Ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
s = 15.t =>Ta nói s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ 15
m = 7800.V => Ta nói
m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 7800
1. Định nghĩa
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
a.
b. Định nghĩa
?1
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
b)
c)
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
?3sgk
Hình 9 là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột b), c), d) nặng bao nhiêu tấn. biết con khủng long ở cột a) nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau.
?3
Giải:
Gọi chiều cao của cột là h (mm), khối lượng của con khủng long là m (tấn).
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy khối lượng m và chiều cao h là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có công thức: m=k.h
cột a) h = 10 ta có m = 10
?3
Giải:
Gọi chiều cao của cột là h (mm), khối lượng của con khủng long là m (tấn).
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy khối lượng m và chiều cao h là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có công thức: m=k.h
cột a) h = 10 ta có m = 10
=> 10 = k .10 => k=1
?3
Giải:
Vậy: m = 1.h
Gọi chiều cao của cột là h (mm), khối lượng của con khủng long là m (tấn).
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy khối lượng m và chiều cao h là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có công thức: m=k.h
cột a) h = 10 ta có m = 10
=> 10 = k .10 => k=1
30
50
8
?3
Giải:
Vậy: m = 1.h
Do đó ta có:
Gọi chiều cao của cột là h (mm), khối lượng của con khủng long là m (tấn).
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy khối lượng m và chiều cao h là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có công thức: m=k.h
cột a) h = 10 ta có m = 10
=> 10 = k .10 => k=1
a) Hãy xác định hệ số tỷ lệ k của y đối với x.
?4sgk:
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau
2. Tính chất
Cho bi?t hai d?i lu?ng y v� x t? l? thu?n v?i nhau
a. Hãy xác định hệ số tỷ lệ k của y đối với x.

?3
1. Định nghĩa
Vỡ hai d?i lu?ng x v� y t? l? thu?n v?i nhau nờn
y1 = kx1
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
2. Tính chất
Cho bi?t hai d?i lu?ng y v� x t? l? thu?n v?i nhau
a. Hãy xác định hệ số tỷ lệ k của y đối với x.

?3
1. Định nghĩa
y1 = kx1
?
k= 2
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
Vỡ hai d?i lu?ng x v� y t? l? thu?n v?i nhau nờn
2. Tính chất
Cho bi?t hai d?i lu?ng y v� x t? l? thu?n v?i nhau
a. Hãy xác định hệ số tỷ lệ k của y đối với x.

?3
1. Định nghĩa
y1 = kx1
?
k= 2
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
Vỡ hai d?i lu?ng x v� y t? l? thu?n v?i nhau nờn

b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số để được kết quả đúng
2. Tính chất
Cho bi?t hai d?i lu?ng y v� x t? l? thu?n v?i nhau
a. Hãy xác định hệ số tỷ lệ k của y đối với x.

?3
1. Định nghĩa
y1 = kx1
?
k= 2
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
Vỡ hai d?i lu?ng x v� y t? l? thu?n v?i nhau nờn

b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số để được kết quả đúng
2. Tính chất
Cho bi?t hai d?i lu?ng y v� x t? l? thu?n v?i nhau
a. Hãy xác định hệ số tỷ lệ k của y đối với x.

?3
1. Định nghĩa
y1 = kx1
?
k= 2
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
Vỡ hai d?i lu?ng x v� y t? l? thu?n v?i nhau nờn

b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số để được kết quả đúng
c. Tính các tỉ số sau:
1. Định nghĩa
b)
c)
2. Tính chất
 Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận




k = 6

B. k = 4

k =

k =
Câu 1: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x ?
Câu 3: Cho bi?t x v� y l� hai d?i lu?ng t? l? thu?n li�n h? v?i nhau b?i cơng th?c:
Tính gi� tr? c?a y khi x = 9, x = 15
y = 6; y=10

B. y=18; y = 30

y=2; y = 3

y=9; y =15
Học sinh của lớp 7a4 của trường THCS Nhơn Thọ cần phải trồng và chăm sóc vườn cây thuốc nam. Biết lớp 7A4 có 35 học sinh và mỗi học sinh phải trồng 2 cây. Hỏi vườn thuốc nam của trường có bao nhiêu cây xanh, biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số học sinh?
Cho ví dụ thực tế về các đại lượng tỉ lệ thuân
Như bài toán về chế biến các món ăn.
Toán về quan hệ giữa các số.
Toán làm chung và làm riêng công việc.
Toán có nội dung hình học.
Toán về lãi suất và tăng trưởng kinh tế.
Một số dạng toán liên quan đến nội dung các môn học: Hóa học, Lí...
 Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
42
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc và nắm vững định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
Làm bài tập: 1; 2; 3;4 SGK; 6;7 SBT
Đọc trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”
nguon VI OLET