Để có số liệu về tổng chi phí và chi phí trung bình hàng tháng theo từng mục (điện, nước) nhập vào các ô tương ứng trong bảng trên, em phải thực hiện điều gì?
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán.
2. Nhập công thức.
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức.
TIẾT 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1. Sử dụng công thức để tính toán.
23 + 5 x 2 - 6
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán như:
Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán?

- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
TIẾT 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
+
-
*
/

a^x


%


Ví dụ: Chuyển các phép toán:
23 + 5x2 - 6
2^3 + 5 * 2 - 6
(18+3)/7+(4-2)^2*5


Nêu thứ tự ưu tiên các phép toán trong toán học?
Thứ tự ưu tiên thực hiện các phép toán:
1. Các phép toán trong dấu ngoặc đơn ( ) trước.
2. Các phép nâng lên lũy thừa.
3. Nhân chia trước, cộng trừ sau.
4. Các phép toán có cùng mức độ thì ta thực hiện từ trái sang phải.
* Chú ý: Chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn, không sử dụng dấu ngoặc vuông hay ngoặc nhọn.
Bài tập: Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diển toán học trong bảng tính.(Hoạt động theo bàn ở phiếu học tập)
a) (52 + 6) : (4-3)
b) (8 x 5 + 3)2 x 91%
c) (23+4):3-6
d) 8-23+5
e) 50 + 5 x 32-9
f) (20-30:3)2-80
g) (7 x 7-9):5
2. Nhập công thức.
Ví dụ: Cần nhập công thức (5 + 7) / 2 tại ô B2
1. Chọn ô B2
2. Gõ dấu =
3. Nhập công thức
4. Nhấn nút hoặc nhấn phím Enter
Quan sát công thức sau
Thiếu dấu =
Tìm lỗi trong công thức sau?
Cách sửa công thức:
Cách 1. Nháy đúp chuột vào ô chứa công thức
Cách 2. Nháy chuột vào công thức hiển thị trên thanh công thức
Cách 3. Tại ô chứa công thức nhấn phím F2 trên bàn phím
? Quan sát hai bảng tính dưới đây và em hãy nêu nhận xét?
Hình 2
Hình 1
Tl: Hình 1 chứa công thức, hình 2 không chứa công thức
2. Nhập công thức:
* Sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức
Tiết 10: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
- Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.
- Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên.
Nhận xét:
2. Nhập công thức:
Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút  trên thanh công thức để kết thúc.

Dấu “=” là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô tính
- Khi gõ công thức không nên sử dụng dấu cách.
Chú ý:
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức
Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và hàng mà ô đó nằm trên.
Tên cột
Tên Hàng
Địa chỉ ô B4
Em hãy cho biết địa chỉ của ô tính là gì?
12
22
8
=(12+8)/2
=(22+8)/2
Quan sát ví dụ:
Nhập công thức
Thay đổi 12 thành 22, kết quả trong ô C1 còn đúng không?
Nhập lại công thức
12
22
8
=(A1+B1)/2
=(A1+B1)/2
=(12+8)/2
Trong các công thức tính toán ta có thể sử dụng các địa chỉ ô tính để lấy dữ liệu trong ô đó.
25
Nội dung của ô C1 sẽ được tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong các ô A1 và B1 thay đổi.
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
 Nhập công thức có sử dụng địa chỉ:
- B1. Chọn ô cần nhập công thức.
- B2. Gõ dấu =
- B3. Nhập công thức sử dụng địa chỉ ô tính.
- B4. Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào nút để kết thúc.
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức
Viêc sử dụng địa chỉ của ô tính có lợi ích gì?
Lợi ích khi sử dụng công thức chứa địa chỉ ô tính:
-Giúp thực hiện nhanh và chính xác
-Khi thay đổi giá trị dữ liệu trong ô tính liên quan thì kết quả sẽ tự động cập nhật.
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức
Cần ghi nhớ
* Các kí hiệu phép toán trong công thức:

* Các bước nhập công thức:


- Phép cộng (+)
- Phép trừ (-)
- Phép nhân (*)
- Phép chia (/)
- Lấy luỹ thừa (^)
- Lấy phần trăm (%)
B1: Chọn ô cần nhập công thức
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter để kết thúc.




Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
= (12+8):22 + 5 x 6
= (12+8)/22 + 5 . 6
= (12+8)/22 + 5 * 6
= (12+8)/2^2 + 5 * 6
Luyện tập

A.
B.
C.
D.
Để kết thúc việc nhập công thức ta thực hiện thao tác nào?
Nhấn Enter
Nháy chuột vào nút
Nháy chuột vào nút
Cả a, b, c đều đúng
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính:
A. Nhấn Enter C. Gõ dấu =
B. Nhập công thức D. Chọn ô tính
D, C, B, A.
A, C, B, D
B, D, A, C
C, D, B, A
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
Để tính kết quả biểu thức (9+7):2, trong Excel ta sử dụng công thức nào?
(7 + 9)/2
= 9+7/2
= (9 + 7 )/2
= (7 + 9):2
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
Trên trang tính, để biết được kết quả
152 + 4 – 229, tại ô A1 nhập công thức
= 15^2 + 4 – 229
= 15*15 + 4 – 229
Cả a, b và c.
= 152 + 4 – 229
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
Em hãy khởi động Excel và tạo bảng tổng hợp chi phí thường xuyên hàng tháng của gia đình em tương tự hình 1.19 SGK. Sau đó sử dụng công thức để tính tổng và trung bình trong các ô còn trống.
Vận dụng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài cũ.
Luyện tập thực hiện thao tác nhập, tính toán biểu thức (nếu có máy)
Về ôn lại các nội dung đã học để tiết sau thực hành
CỦNG CỐ
Câu 1:Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức
vào ô tính.
A. Nhấn Enter C. Gõ dấu =
B. Nhập công thức D. Chọn ô tính
Câu 2: Trong các công thức sau, công thức nào thực
hiện được khi nhập vào bảng tính?
Câu 3: Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu
thức (9+7)/2 thì công thức nào sau đây là đúng?
Câu 4: Cho phép tính sau :

Chuyển thành phép toán trong chương trình bảng tính Excel
Bài tập: Nhập các công thức sau vào bảng tính Excel
1. Tại ô D2 gõ công thức 20 + ( 5 – 3 ) x 2
2. Tại ô B3 gõ công thức 10^2 : (4x5)
3. Tại ô E5 gõ công thức 14x5 – 3%
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài cũ
Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức
Làm bài tập 1, 2 SGK (trang 24)
Xem trước mục 3 “Sử dụng địa chỉ trong công thức”
nguon VI OLET