PHÒNG GIÁO DỤC NINH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG HANH
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
(tiếp theo)
Giáo viên: Phạm Thị Hương
Toán
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Toán:
Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
Tóm tắt:
7 can : 35 l
2 can : .... l ?
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số lít mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 ( l )
Đáp số: 10 l mật ong
Kiểm tra bài cũ
Toán:
Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can.
Tóm tắt:
7 can : 35 l
2 can : .... l ?
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số lít mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 ( l )
Đáp số: 10 l mật ong
Tóm tắt:
35 l : 7 can
10 l : ... can?
-Mỗi can:
35 : 7 = 5 ( l )
-Số can:
10 : 5 = 2 ( can )
Nếu có 10 l mật ong thì
Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can.
đựng đều vào mấy can như thế?
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Toán:
Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
Tóm tắt:
7 can : 35 l
2 can : .... l ?
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số lít mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 ( l )
Đáp số: 10 l mật ong
Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. Nếu có 10 l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế?
Tóm tắt:
35 l : 7 can
10 l : ... can?
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là:
10 : 5 = 2 ( can )
Đáp số: 2 can
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Toán:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
Bài toán: Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. Nếu có 10 l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế?
Tóm tắt:
35 l : 7 can
10 l : ... can?
Số lít mật ong trong mỗi can là:
Bài giải:
35 : 7 = 5 ( l )
Số can cần có để đựng 10 l mật ong là:
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số: 2 can
Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo mấy bước? Đó là những bước nào?
Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo 2 bước:
-Bước 1: Tìm giá trị của một phần
-Bước 2: Tìm số phần bằng nhau


(thực hiện phép chia).
(thực hiện phép chia).
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Toán:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
Bước 1: Tìm giá trị của một phần (thực hiện phép chia).
Bước 2: Tìm số phần bằng nhau (thực hiện phép chia).

Thực hành
Bài 1: Có 40kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi như thế?
-Mỗi túi
: 40 : 8 = 5 ( kg )
-Số túi
: 15 : 5 = 3 ( túi )
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Toán:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
Thực hành
Bài 1: Có 40kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi như thế?
Tóm tắt:
40kg : 8 túi
15kg : …túi?
Bài giải:
Số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi là:
40 : 8 = 5 (kg)
Số túi để đựng hết 15kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi)
Đáp số: 3 túi
Bước 1: Tìm giá trị của một phần (thực hiện phép chia).
Bước 2: Tìm số phần bằng nhau (thực hiện phép chia).

Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Toán:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
Thực hành
Bước 1: Tìm giá trị của một phần (thực hiện phép chia).
Bước 2: Tìm số phần bằng nhau (thực hiện phép chia).

Bài 2: Cứ 4 cái áo như nhau thì cần có 24 cúc áo. Hỏi có 42 cúc áo thì dùng cho mấy cái áo như thế ?
Tóm tắt:
24 cúc áo : 4 cái áo
42 cúc áo : …cái áo?
Bài giải
Số cúc cần cho mỗi cái áo là:
24 : 4 = 6 (cúc)
Số cái áo để dùng hết 42 cúc là:
42 : 6 = 7 (cái áo)
Đáp số: 7 cái áo
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Toán:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
Thực hành
Bước 1: Tìm giá trị của một phần (thực hiện phép chia).
Bước 2: Tìm số phần bằng nhau (thực hiện phép chia).


Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Bài 3: Cách làm nào đúng, cách làm nào sai?
a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2
= 2
b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3
= 8
Đ
S
c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6
= 3
d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2
= 12
S
Đ
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016
Toán:
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo mấy bước? Đó là những bước nào?
Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo 2 bước:
-Bước 1: Tìm giá trị của một phần (thực hiện phép chia).
-Bước 2: Tìm số phần bằng nhau (thực hiện phép chia).




-Học bài cũ.
-Làm bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.
Chào tạm biệt
Chúc thầy cô và các em khoẻ!
nguon VI OLET