TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI
Môn: Tiếng Việt
Lớp : 2B
Tiếng Việt
Thứ hai, tháng năm 2021
TIẾT 1
KHỞI ĐỘNG
Hát bài : Bé chúc Tết
*GV đọc mẫu:
 
Bài 1: Bé Mai đã lớn




Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười.
Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
-Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:

-Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.

Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.

Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988
* Nối tiếp câu
Bài gồm mấy đoạn?
+Đ1: Từ đầu đến chỉ nhìn bé và cười.
+Đ2: Sau đó ... Y như mẹ quét vậy.
+Đ3: Khi mẹ... đã lớn thật rồi.
+Đ4: Đoạn còn lại.
Bài gồm 4 đoạn:
Nối tiếp đoạn
(Lượt 1)
Nối tiếp đoạn
(Lượt 2)
Luyện đọc từ khó:
túi xách
quét sạch
nhặt rau
ngay ngắn
Cách ngắt nghỉ hơi:
Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //;
 
Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //;…
Luyện đọc theo nhóm 4
Thi đọc
Ai đọc hay hơn?
Nhận xét
Bình chọn
-1 HS đọc to cả bài
-Cả lớp đọc thầm dò bài theo.
Luyện đọc hiểu
Trong bài tập đọc này, gồm có những ai?
Bố, mẹ và bạn Mai.
Câu 1: Bài đọc nói đến ai nhiều nhất?
X
Câu 1: Bài đọc nói đến ai nhiều nhất?
Câu 2: Lúc đầu bé Mai đã thử làm
người lớn bằng những cách nào?
Đi giày
Buộc tóc
Đeo túi xách, đồng hồ
Một bạn đọc to đoạn 2, đoạn 3 xem: Sau đó, bạn Mai đã làm gì?
Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
-Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
-Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.

Giải nghĩa từ:
- ngạc nhiên ?

- y như ?
 
Câu 3: Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ khen?
-Các con thấy bạn
Mai có đáng được bố mẹ khen không?
-Mai cảm thấy thế nào khi được ba mẹ khen?
-Qua bài tập đọc này, Mai là một cô bé như thế nào?

Nội dung: Những việc nhà, Mai đã
làm, giúp em lớn hơn trong mắt
bố mẹ.
GIẢI LAO
Hát bài :Một sợi rơm vàng
TIẾT 2
Luyện đọc lại
Trong bài, ai đã ngạc nhiên và khen bé Mai quét nhà sạch giống như mẹ?
Theo các con, giọng của bố như thế nào?
GIỌNG ĐỌC:
+Giọng ba: vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên
Đọc mẫu
Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
-Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Đoạn 2
Luyện đọc theo nhóm 2
Thi đọc
Ai đọc hay hơn?
Nhận xét
Bình chọn
-1 HS đọc to cả bài
-Cả lớp đọc thầm dò bài theo.
Hoa chăm chỉ
Kể tên những việc em đã làm ở nhà và ở trường.
*Dặn dò:
-2 HS nhắc lại nội dung bài đọc.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc.
NHẬN XÉT:
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC TỐT
TIẾT 3
Tiếng việt
Thứ ba, tháng năm 2021
KH?I D?NG
Hỏt b�i : "Thiờn d�ng bỳp bờ"

-Nội dung bài hát vừa rồi nói lên tình cảm của những ai?
Tập viết
Thứ ba, tháng năm 2021
Chữ hoa A
Bài 1:
c) 6 ô li
Chọn ý đúng nhất:
*Con chữ A cỡ nhỏ cao mấy ô li ?
a) 2,5 ô li
b) 4 ô li
c) 6 ô li
Chọn ý đúng nhất:
*Con chữ A cỡ nhỏ cao mấy ô li ?
a) 2,5 ô li
b) 4 ô li
c) 4 ô li
Chọn ý đúng nhất:
*Con chữ A cỡ nhỏ rộng mấy ô li ?
a) 2 ô li
b) 3 ô li
c) 4 ô li
Chọn ý đúng nhất:
*Con chữ A cỡ nhỏ rộng mấy ô li ?
a) 2 ô li
b) 3 ô li
Chọn ý đúng nhất:
*Con chữ A gồm mấy nét?
a) 5 nét
b) 4 nét
c) 3 nét
Chọn ý đúng nhất:
*Con chữ A gồm mấy nét?
a) 5 nét
b) 4 nét
c) 3 nét
Chữ A hoa cỡ nhỏ cao 2,5 ô ly và rộng 3 ô ly.
b) Chữ A hoa cỡ nhỏ gồm có 3 nét:
+ Nét 1: Nét móc ngược trái hơi nghiêng về bên phải.
+ Nét 2: Nét móc ngược phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
*CẤU TẠO:
Cách đặt bút và dừng bút khi viết chữ A như thế nào ?
+Nét 1: đặt bút ở đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải ở phía trên đến đường kẻ 2,5 thì dừng lại.
+Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyến hướng bút viết tiếp nét móc ngược phải, đến giữa đường kẻ 1 và 2 thì dừng lại.
+Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ gần phía bên trái nét 1, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải, dừng bút cách bên phải nét 2 một đoạn ngắn.
Mình cùng viết chữ A nhé...
Có nghĩa như thế nào?
*Cụm từ ứng dụng
Anh em phải biết yêu thương nhau.
Cụm từ gồm 4 tiếng: anh, em, thuận, hòa.
- Trong cụm từ ứng dụng, tiếng nào chứa chữ cái vừa học? Chữ hoa A cỡ nhỏ cao mấy ô li?
Trong cụm từ ứng dụng tiếng “Anh” chứa chữ cái vừa học. Chữ A hoa cỡ nhỏ cao 2 ô li rưỡi.
Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ hoa A?
Chữ h có cùng chiều cao với chữ hoa A
- Cụm từ gồm bao nhiêu tiếng? Đó là những tiếng
nào?
Những chữ nào có chiều cao 1 ô li rưỡi, những
chữ nào có chiều cao 1 ô li?
Chữ t có chiều cao 1 ô li rưỡi, những chữ có
chiều cao 1 ô li: n, e, m, u, â, o, a.
- Khoảng cách giữa các tiếng trong cụm từ như thế nào?
Khoảng cách giữa các tiếng trong cụm từ bằng một con chữ o.
- Vị trí dấu thanh được đặt ở đâu?
Dấu nặng đặt dưới âm â, dấu huyền đặt trên đầu âm a.
GI?I LAO
Hỏt b�i :
Chỳ mốo con lụng tr?ng tinh.
1. Tư thế ngồi viết:
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Đầu hơi cúi.
- Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.
2. Cách cầm bút:
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa.
- Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái.
- Không nên cầm bút tay trái.
*NHẬN XÉT
*Dặn dò:
-2 HS nhắc cấu tạo của chữ hoa A.
-Về nhà luyện viết thêm phần Câu ca dao..
NHẬN XÉT:
TIẾT 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI
Môn:Tiếng Việt
Lớp : 2B
TIẾT 2
KHỞI ĐỘNG
Hát bài : Không dám đâu
Tuần 1
Chủ điểm: Em đã lớn hơn
Nội dung: Từ và câu
Tiếng việt 2 tập 1 trang 12
*LUYỆN TỪ:
3. Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh: (VBT)
*GV hướng dẫn:
-Ta có 8 tranh ứng với 8 từ.
-1 bạn đọc to 8 từ này.
-Hãy suy nghĩ, chọn tên đúng cho từng tranh.
M: + Từ là tên gọi của bức tranh số mấy?
TL. NHÓM 4
-Quan sát 8 tranh.
-Đọc 8 từ.
-Chọn từ phù hợp với từng tranh.
-Chia sẻ với các bạn trong nhóm/ lớp.
*HS trình bày:
*GV kết luận:
-Các con vừa chọn một từ thích hợp để gọi tên đúng với từng tranh. Đó chính là TỪ.
*VD: Từ ; Từ ;.....
*GV kết luận:
-Các con biết được rất nhiều TỪ. Vậy từ chỉ tên gọi của người, của vật, của việc được gọi là TỪ.
*Tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ việc mà em biết?
*LUYỆN CÂU:
NHÓM 2
*TRÌNH BÀY:....
Bạn nam rất đẹp trai.
Mớ rau này rất xanh tươi.
Em nhặt rau giúp mẹ.
Bạn Hải đang chơi đá bóng.
Bạn nữ ngồi kế mình tên là Ngọc.
*GV kết luận:
-Ta dùng TỪ đặt thành câu để trình bày, để nói về một sự việc.
Các con viết vào VBT 1-2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT3.
*Chú ý: Viết đúng, sạch, đẹp. Đầu dòng viết hoa; Cuối câu có dấu chấm.
NHẬN XÉT
VẬN DỤNG
-Cô khen các nhóm tích cực chia sẻ những suy nghĩ rất có ý nghĩa, biết giúp đỡ ba mẹ, thể hiện các em đang lớn lên từng ngày.
-Cô chúc các em mỗi ngày mỗi ngoan hơn.
*Dặn dò:
NHẬN XÉT:
nguon VI OLET