Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Thuận
Môn : Toán
Chào các em học sinh
* Bước 1: Lập tổng (hiệu) của hai đa thức đó.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời
=> Quy Tắc:
* Bước 2: Bỏ dấu ngoặc.
* Bước 3: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
* Bước 4:Thu gọn đa thức.
Cho hai đa thức:
Áp dụng quy tắc cộng, trừ đa thức đã học, tính:
KIỂM TRA BÀI CŨ
a) P(x) + Q(x) = ?
A) 2x5  4x4  x3 + x2 + 4x + 1
B) 2x5  4x4 + x2 + 4x + 1
C) 2x5  4x4 + 6x3 + x2 + 4x + 1
b) P(x) - Q(x) = ?
A) 2x5  6x4 – 2x3 + x2 - 6x - 3
B) 2x5  6x4 + x2 - 6x - 3
C) 2x5  6x4 + x2 - 3
Tiết 60 - §8: CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
1. Cộng hai đa thức một biến:
Giải:
* Cách 1 : (Như cộng hai đa thức bài cũ)
* Ví dụ 1: Cho hai đa thức:
Tính P(x) + Q(x) = ?
= 2x5  4x4 + x2 + 4x + 1
P(x) + Q(x)
= (2x5  5x4  x3 + x2 – x - 1) + (-x4 + x3 + 5x + 2)
= 2x5  5x4  x3 + x2 – x - 1 - x4 + x3 + 5x + 2
= 2x5  (5x4 - x4) + (-x3 + x3 )+ x2 + (-x + 5x) + (-1+ 2)
Tiết 60 - §8: CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
P(x) = 2x5  5x4  x3 + x2 – x - 1
+
P(x) + Q(x) =
2x5
+ 4x4
+ x2
+ 4x
+ 1
Q(x) =
- x4
+ x3
+ 5x
+ 2
*Cách 1 : (Như cộng hai đa thức bài cũ)
P(x) + Q(x) = 2x5  4x4 + x2 + 4x + 1
1. Cộng hai đa thức một biến:
Tiết 60 - §8. CỘNG VÀTRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
2. Trừ hai đa thức một biến:
Giải:
*Cách 1 : (Như trừ hai đa thức bài cũ)
*Cách 2 : Trừ hai đa thức một biến (đã sắp xếp) theo cột dọc
2x5
P(x) - Q(x) =
+ 6x4
+ x2
- 6x
- 2x3
- 3
* Ví dụ 2: Cho hai đa thức:
Tính P(x) - Q(x) = ?
Tiết 60 - §8. CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
3. Quy tắc chung:
* Quy tắc: Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có 2 cách:
+ Cách 1: Như cộng, trừ hai đa thức đã học.
+ Cách 2: Cộng, trừ hai đa thức một biến đã sắp xếp
theo cột dọc theo 2 bước sau:
Bước 1: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức theo
lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến (chú ý đặt các
đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
Bước 2: Thực hiện cộng, trừ trong từng cột như
đối với các số.
* Chú ý: Việc cộng, trừ nhiều đa thức một biến được thực hiện tương tự như cộng, trừ hai đa thức một biến.
CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP
M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5
N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5
+
M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 - 3
M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5
N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5
-
M(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
Giải:
CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP
* Bài tập 1: Bạn An thực hiện phép tính P(x) – Q(x) ở ví dụ 2 như sau :
Bạn An làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
- Bạn An làm đúng!
- Vì P(x) – Q(x) = P(x) + [-Q(x)] nên bạn An đã đổi dấu các hạng tử của Q(x) rồi thực hiện phép cộng hai đa thức theo cột dọc.
CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP
* Bài tập 2: Cho đa thức:
Tìm các đa thức Q(x), R(x), sao cho:
Giải:
CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP
* Bài tập 2: Cho đa thức:
Tìm các đa thức Q(x), R(x), sao cho:
Giải:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị bài luyện tập cho bài sau.
Nắm vững hai cách cộng, trừ hai đa thức một biến.
Bài tập về nhà : Làm các bài tập còn lại (SGK - T.45).
nguon VI OLET