Trường THPT Kim Anh
Nguyễn Hồng Thái
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: So sánh giữa máy ảnh và mắt về phương diện quang hình học?
Câu 2 : Khái niệm về sự điều tiết của mắt, về điểm cực cận OCC và điểm cực viễn OCV và giới hạn nhìn rõ (GHNR) của mắt?
Bài 39:
các tật của mắt và cách sửa
1. cận thị.
Những biểu hiện của tật cận thị.

Bài 39: Các tật của mắt và cách sửa
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào các câu dưới đây,trước những biểu hiện mà em cho là triệu chứng của tật cận thị?
a. Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường
b. Khi đọc sách phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
c.Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
d. Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường.
Mắt cận nhìn xa
Mắt cận nhìn gần
- Hãy quan sát hai hình ảnh sau

- Mắt cận thị là mắt, khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
1.Cận thị
fmax < OV
Mắt cận thị
là mắt như
thế nào?
1.1.Mắt cận thị: Đọc SGK
và trả lời các câu hỏi sau
Vị trí điểm cực
cận (OCC) và điểm
cực viễn (OCV) của
mắt cận như thế nào?
- Điểm OCV nằm trong một khoảng không lớn (< 2m),tuỳ thuộc vào mắt cận nặng hay nhẹ
- Điểm OCC nằm ở rất gần mắt
Mắt có nhìn rõ vật AB không ? Vì sao?
Mắt không nhìn rõ vật AB. Vì mắt người chỉ nhìn rõ những vật trong giới hạn nhìn rõ của mắt từ OCC đến OCV. Vật AB bài cho nằm ngoài GHNR của mắt người bị tật cận thị trên
1.2. Cách sửa tật cận thị
Để sửa tật cận thị thì phải
làm như thế nào?Tại sao?
- Để sửa tật cận thị là làm cho người bị tật cận thị nhìn rõ những vật ở xa thì phải đeo cho mắt cận thị một thấu kính
phân kỳ (coi như đeo sát mắt) sao cho ảnh của vật ở vô cực hiện lên ở GHNR của mắt
Khi đeo kính cận là TKPK thì ảnh hiện lên ở điểm cực viễn CV của mắt
F
Kính cận đeo sát mắt
Kết luận phần 1 ( Hs ghi vào vở)
- Mắt cận thị là có fmax < OV, mắt cận thị có GHNR nhỏ
- Để sửa tật: người cận thị phải đeo kính phân kỳ để có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt.
+ Khi đeo kính thì ảnh của vật hiện lên trong GHNR của mắt.
+ Để mắt không phải điều tiết thì phải chọn kính phù hợp đó là khi nhìn vật ở xa vô cực (d = ?) thì ảnh hiện lên ở cực viễn OCV của mắt (-d` = OCV)
fK = - OCV
1.2. Cách sửa tật cận thị
Câu 3: Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết được đó là thấu kính phân kì?


Cách kiểm tra: Dựa vào t/c của TKPK
Đưa kính đến một hàng chữ trên một trang giấy và quan sát ảnh của hàng chữ, nếu ảnh của hàng chữ nhỏ hơn hàng chữ thật trên trang giấy thì đó là thấu kính phân kì.
Hãy quan sát các hình ảnh sau và cho biết có
điểm gì chung khi đọc của các người trong ảnh?
ồ! Họ đều
không đeo kính
Mà tại sao họ phải đưa sách hay báo ra xa thế nhỉ?

2. Viễn thị
2.1. Những đặc điểm của mắt viễn thị (mắt lão)
Mắt lão nhìn xa
Mắt lão nhìn gần
Hãy quan sát hai hình ảnh trên và cho biết đặc điểm của mắt bị tật viễn thị (mắt lão)?
2. Viễn thị
2.1. Những đặc điểm của mắt lão

- Mắt lão nhìn rõ các vật ở tương đối xa mắt, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
- Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn so với mắt bình thường (OCC > 25cm).
Mắt lão nhìn xa
Mắt lão nhìn gần
2.Viễn thị
2.2. Cách sửa tật viễn thị
Đọc SGK và cho
biết để sửa tật viễn
thị người ta làm
như thế nào?
Khi không đeo kính, điểm cực cận CC ở quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ vật AB không ? Tại sao?
Khi đeo kính muốn nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh này phải hiện lên ở trong khoảng nào?
F
Câu 3: Nếu có một kính lão, làm
thế nào để biết được đó là thấu
kính hội tụ?

Cách kiểm tra:
Đưa kính đến sát hàng chữ trên một trang giấy và quan sát ảnh của hàng chữ, nếu ảnh của hàng chữ lơn hơn hàng chữ thật trên trang giấy thì đó là thấu kính hội tụ.
Kết luận phần 2 ( Hs ghi vào vở)
- M¾t viÔn thÞ lµ cã fmax > OV, m¾t viÔn thÞ nh×n vËt ë v« cùc ph¶i ®iÒu tiÕt,®iÓm OCC xa m¾t h¬n so víi m¨t b×nh th­êng.
- §Ó söa tËt: ng­êi viÔn thÞ ph¶i ®eo kÝnh héi tô ®Ó cã thÓ nh×n râ nh÷ng vËt ë gÇn m¾t.
+ Khi ®eo kÝnh th× ¶nh cña vËt hiÖn lªn trong GHNR cña m¾t.
+ §Ó m¾t kh«ng ph¶i ®iÒu tiÕt th× ph¶i chän kÝnh phï hîp ®ã lµ khi nh×n vËt ë gÇn nhÊt c¸ch m¾t kho¶ng 25cm (d=25cm) th× ¶nh hiÖn lªn ë cùc cËn CC cña m¾t (-d’ = OCC)
3. Vận dụng
C1. Hãy kiểm tra xem kính của bạn em và kính của một người già là thấu kính hội tụ hay phân kì?

Thông thường, những người ít tuổi khi bị cận thị, kính họ đeo là thấu kính phân kì, còn những người già mắt thường bị mắt lão, kính họ đeo là thấu kính hội tụ.
3. Vận dụng
C2. Hãy tìm cách so sánh khoảng cách cực cận của mắt em với khoảng cách cực cận của một bạn bị cận thị và khoảng cách cực cận của một người già rồi rút ra kết luận cần thiết.

Thông thường khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận của người bị cận thị là ng?n nhất, tiếp đến là người mắt thường, xa nhất là đối với người già ( bị mắt lão)
1. Đặc điểm nào sau đây không phải là của mắt cận?
A. Điểm cực viễn xa hơn mắt bình thường.
B. khi không điều tiết thì tiêu điểm nằm trước vừng m?c.
C. Chỉ nhìn thấy đựoc những vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
2. Khắc phục tật cận thị bằng cách nào?
A. Đeo thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở vô cực hiện lên ở điểm cực viễn của mắt cận.
B. Đeo thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở vô cực hiện lên ở điểm cực cận của mắt cận.
C. Đeo thấu kính hội tụ sao cho ảnh của vật ở vô cực hiện lên ở điểm cực viễn của mắt cận.
D. Đeo thấu kính h?i t? sao cho ảnh của vật ở vô cực hiện lên ở điểm cực cận của mắt cận.


3. Đặc điểm nào sau đây không phải là của mắt lão?
A. Chỉ nhìn được vật ở trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
B. Nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
C. Khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau vừng m?c.
D. Có điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt bình thường.
4. Khắc phục mắt lão bằng cách
A. đeo TKPK để ảnh của những vật ở xa vô cùng hiện lên oẻ điểm cực viễn của mắt lão.
B. Đeo TKPK để ảnh của những vật ở gần mắt hiện lên ở điểm cực cận của mắt lão.
C. Đeo TKHT để ảnh của những vật ở gần mắt hiện lên ở điểm cực cận của mắt lão.
D. Đeo TKHT ể ảnh của những vật ở xa vô cùng hiện lên oẻ điểm cực viễn của mắt lão.

Thủy tinh thể
Là cơ quan bị ảnh hưởng do tuổi già sớm nhất. Khi còn trẻ, thủy tinh thể còn mềm mại, trong suốt, có thể phồng ra hay xẹp đi rất dễ dàng do đó có thể nhìn từ xa đến gần mà không thấy mỏi mắt vì biên độ điều tiết rất cao. Như ở trẻ em có thể đọc sách rất gần mắt, nhưng khi tuổi càng lớn, thủy tinh thể trở nên cứng hơn, độ đàn hồi ít, độ điều tiêt giảm vì vậy nhìn xa rõ nhưng nhìn gần thấy mỏi mắt, muốn đọc chữ phải để sách báo ra xa, muốn đọc gần phải đeo kính hội tụ để tăng cường cho độ điều tiết giảm, vì vậy kính đọc sách còn được gọi là kính lão. Mắt là cơ quan biểu hiện tuổi già sớm nhất, nếu mắt không bị cận thị thì người bình thường trung bình 40 tuổi bắt đầu phải đeo kính lão 1 độ. Các cụ ta thường nói "càng già càng dẻo càng dai", đối với cơ quan khác thì không biết, nhưng đối với thủy tinh thể thì ngược lại. Ðến tuổi 40 thủy tinh thể bắt đầu cứng không dẻo và đọc chữ không còn dai (lâu) được nữa. Các bà các cô thường hay dấu không cho biết tuổi (nhất là ở nước ngoài) vì muốn trẻ mãi không già. Nhưng nếu để ý thấy đọc sách phải đeo kính lão thì ta biết ngay ít nhất cũng 4 chục cái xuân xanh rồi.
Có thể em chưa biết
B�i t?p
* Cụng th?c tớnh d?i v?i b?nh c?n th?
OK Ttt
AB A`B` V
d d`
Cú d =? , d`=-OCV => D =-1 / fK = -1 / OCV
* Cụng th?c tớnh d?i v?i b?nh vi?n th?
OK Ttt
AB A`B` V
d d`
Cú d =25cm , d`=-OCc => D =-1 / fK = (1 / d) + ( 1/d`)
B�i t?p
B�i 3 - SGK tr 151
B�i 4 - SGK tr 151
Cảm ơn các Thầy, các Cô
cùng toàn thể các em học sinh
đã chú ý theo dõi
Em hãy so sánh ảnh ảo của TKPK và ảnh ảo của TKHT
- TKPK cho ảnh ảo nằm trong tiêu cự (gần TK)
- TKHT cho ảnh ảo (xa TK)
nguon VI OLET