This is your
2
3
REVIEW CONDITIONAL
TYPE 0 & TYPE 1
4
CONDITIONAL TYPE 0
Câu điều kiện loại 0

If + S + V (s/es), S + V (s/es)

Cách dùng : Dùng với 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý, 1 việc không bao giờ thay đổi
6
7
8
PRACTICES
If we don`t hurry, we____________(be) late.
If you __________ (expose) phosphorus to air, It __________ (burn)
If I see her, I ____________(give) her your message
If you`re hungry, I___________(make) you a sandwich.
If you __________ (stand) in the rain, you __________ (get) wet
If my father ______________ (not, sleep) well, he __________ (drink) coffee before going to bed
If you make trouble, I _________(send) you to the principal.
If he ________(get) my email, he will send the information we need.
If you__________ (multiply) 6 to 8, you__________ (get) 48
If they don`t invite me, I ___________(go)


will be
expose

will give
will make
stand

doesn`t sleep

will send
gets

multiply
burns



get

drinks




get
won`t

9
Định nghĩa câu điều kiện
* Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
Ví dụ: If it rains - I will stay at home.
(Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính) 
* Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam.
10
Dịch : Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi sẽ làm việc ở nước Đức

Như vậy khi nhân vật trên nói ra điều kiện, tức ở hiện tại nhân vật đó vẫn chưa biết nói tiếng Đức, và điều kiện này đi ngược lại với hiện tại.

=> Điều kiện không có thật ở hiện tại
CONDITIONAL TYPE 2
11
Use diagrams to explain your ideas
12
13
EXAMPLES
If I were you, I would go abroad
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được

2. If I won a million dollars, I would buy a new car.
(Nếu tôi trúng 1 triệu đô-la, tôi sẽ mua một chiếc xe mới)
Khi nói ra như vậy, chắc chắc là một câu ước, hiện tại không có số tiền đó
* Note: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
our office
14
CONDITIONAL TYPE 3
89,526,124
Whoa! That’s a big number, aren’t you proud?
15
89,526,124$
That’s a lot of money
185,244 users
And a lot of users
16
Dịch : Nếu tôi đã học hành chăm chỉ, thì tôi đã vượt qua được kì thi
Thực sự là đã không vượt qua kì thi
Our process is easy
17
18
GAME
19
Ice cream
warm
melt
If ice cream gets warm, it melts
Place your screenshot here
20
Get up
Morning
miss
If I get up early in the morning, I won’t miss the bus
Place your screenshot here
21
save
each month
A lot of money
now
If I had saved a little each month, I would have a lot of money now
Place your screenshot here
22
Weather
good
play badminton
If the weather were good, we would play badminton
Thanks!
Any questions?
You can find me at:
@username
user@mail.me
23
nguon VI OLET