MÔN HỌC:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4
MỤC TIÊU:
CHUẨN ĐẦU RA
ĐÁNH GIÁ
YÊU CẦU
Học phần học trước:
Kế toán tài chính 3 (2127448)
Yêu cầu khác:
- Cách thức học tập: Sinh viên cần đọc trước các tài liệu được yêu cầu và hoàn thành bài tập được giao. Trong giờ học, sinh viên cần chủ động tương tác bằng cách đặt câu hỏi, trả lời và tham gia thảo luận.
- Thông tin về việc tuân thủ sự đánh giá: Sinh viên tham dự học và kiểm tra theo quy chế học vụ hiện hành của Nhà trường. Sinh viên có trách nhiệm kiểm tra các ngày đến hạn của các hoạt động đánh giá. Các bài tập không được gia hạn thời gian nộp nên sinh viên sẽ nhận điểm 0 nếu nộp bài trễ.
- Đảm bảo sự trung thực trong học thuật: Sinh viên cần phải trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo (nếu có) trong các bài đánh giá và sẽ nhận điểm 0 nếu bị phát hiện đạo văn dưới bất kỳ hình thức nào.

NỘI DUNG
1.1. Một số khái niệm
1.2. Kế toán thay đổi chính sách kế toán
1.3. Kế toán thay đổi các ước tính kế toán
1.4. Kế toán điều chỉnh sai sót
1.5. Kế toán các sự kiện phát sinh sau ngày kế thúc niên độ.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Sách, giáo trình chính [TLC]
[1] Nguyễn Thị Thu Hiền và tập thể tác giả. Kế toán tài chính 4. Nhà xuất bản Đại học Công Nghiệp TPHCM, 2018
[2] NguyễnThị Thu Hiền và tập thể tác giả. Bài tập - Kế toán tài chính 4. Nhà xuất bản Đại học Công Nghiệp TPHCM, 2018
Tài liệu tham khảo [TLP]
[3] Tập thể tác giả trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM. Kế toán tài chính. Nhà Xuất Bản Kinh Tế Tp.HCM, 2016
[4] Quốc hội. Luật Kế toán số 88/2015/QH13, ngày 20 tháng 11 năm 2015
[5] Bộ Tài Chính. Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014
[6] Bộ Tài Chính. Chuẩn mực kế toán.
[7] TS. Nguyễn Thị Thu Hiền và các đồng tác giả. Tài liệu đánh giá thái độ sinh viên. Lưu hành nội bộ, 2018.
Chương 1
KẾ TOÁN THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN, ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT
1.1. Một số khái niệm
Chính sách kế toán:
Là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ước tính kế toán:
Ước tính kế toán là một quá trình xét đoán dựa trên những thông tin tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm đó
Bỏ sót hoặc sai sót trọng yếu:
Việc bỏ sót hoặc sai sót được coi là trọng yếu nếu chúng có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
Sai sót của kỳ trước:
Là những sai sót hoặc bỏ sót trong báo cáo tài chính tại một hay nhiều kỳ trước do không sử dụng hoặc sử dụng không đúng các thông tin.
Áp dụng hồi tố:
Là việc áp dụng một chính sách kế toán mới đối với các giao dịch, sự kiện phát sinh trước ngày phải thực hiện các chính sách kế toán đó.
Điều chỉnh hồi tố:
Là việc điều chỉnh những ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục của báo cáo tài chính như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề xảy ra.
Áp dụng phi hồi tố:
Là việc áp dụng chính sách kế toán mới đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh kể từ ngày có sự thay đổi chính sách kế toán.
1.2. Kế toán thay đổi chính sách kế toán
Là việc thay đổi các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ví dụ: Thay đổi PP tính giá hàng tồn kho, thay đổi ghi nhận và phản ảnh C/l tỷ giá hối đoái…
1.2.1. Khái niệm
- Thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; hoặc
- DN tự thay đổi để dẫn đến BCTC cung cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn.
1.2.2. Trường hợp thay đổi CSKT
(1) DN phải thực hiện việc thay đổi chính sách kế toán do áp dụng lần đầu các quy định:
+ Quy định đã có hướng dẫn chuyển đổi cụ thể thì phải thực hiện theo hướng dẫn đó (Hồi tố hoặc phi hồi tố).
+ Quy định không có quy định về hồi tố thì áp dụng phi hồi tố.
(2) DN tự thay đổi chính sách kế toán thì áp dụng hồi tố.
1.2.3. Áp dụng các thay đổi CSKT
1.2.4. Ảnh hưởng của thay đổi CSKT
a. Nguyên tắc điều chỉnh áp dụng hồi tố
(1) DN phải xác định ảnh hưởng của sự thay đổi đến BCTC của từng năm, kể từ ngày phát sinh giao dịch lần đầu tiên -> Sau khi xác định ảnh hưởng từng năm, ảnh hưởng luỹ kế đến năm hiện tại, thì điều chỉnh lại số dư đầu năm hiện tại của các TK bị ảnh hưởng; điều chỉnh lại số liệu so sánh của BCTC của từng năm trước bị ảnh hưởng và trình bày lại số liệu so sánh sau khi điều chỉnh của từng năm trước vào thuyết minh BCTC của năm hiện tại. Theo nguyên tắc sau:
- Nếu thay đổi làm ảnh hưởng đến KQKD các năm trước: Xác định ảnh hưởng tới từng năm trước và điều chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin so sánh của BCKQKD các năm bị ảnh hưởng. -> Xác định ảnh hưởng luỹ kế và điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại của TK 421.
- Nếu thay đổi làm ảnh hưởng đến TS, NPT, VCSH các năm trước: Xác định ảnh hưởng tới từng năm trước và điều chỉnh vào các khoản mục thuộc cột thông tin so sánh của Bảng CĐKT các năm bị ảnh hưởng. -> Xác định ảnh hưởng luỹ kế và điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại của các tài khoản TS, NPT, VCSH.
(2) DN không được điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên BCKQKD mà chỉ trình bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh “Năm trước” của BCKQKD của năm hiện tại.
(3) Sổ sách kế toán ngoài diễn giải nội dung của nghiệp vụ kinh tế DN còn ghi rõ lý do của việc điều chỉnh là do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán.
b. Phương pháp áp dụng hồi tố
b1. Ảnh hưởng đến các khoản mục Bảng CĐKT
- Đối với các năm trước:
Điều chỉnh số liệu trên cột thông tin so sánh từng năm trước có liên quan. Đồng thời trình bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh của từng năm bị ảnh hưởng trên thuyết minh BCTC năm hiện tại.
- Đối với năm hiện tại:
Xác định ảnh hưởng luỹ kế của các năm trước và điều chỉnh số dư đầu năm các TK trên sổ cái, sổ chi tiết của năm hiện tại.
b2. Ảnh hưởng đến BCKQKD
- Đối với các năm trước:
Không thực hiện điều chỉnh trên các tài khoản DT, CP của từng năm, mà điều chỉnh số liệu trên cột thông tin so sánh (Năm trước) của BCKQKD của từng năm trước. Đồng thời trình bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh của từng năm bị ảnh hưởng trên thuyết minh BCTC năm hiện tại.
- Đối với năm hiện tại:
Xác định ảnh hưởng luỹ kế của các năm trước và điều chỉnh lại số liệu so sánh BCKQKD của năm hiện tại. Đồng thời điều chỉnh số dư đầu năm TK 421.
c. Trình bày trên BCTC về thay đổi
DN phải trình bày trong Bản TMBCTC những thông tin sau:
Tên chính sách kế toán;
Hướng dẫn chuyển đổi chính sách kế toán;
Bản chất của sự thay đổi chính sách kế toán;
Mô tả các qui định của hướng dẫn chuyển đổi (nếu có);
Ảnh hưởng của việc thay đổi CSKT đến các năm trong tương lai;
Các khoản được điều chỉnh vào năm hiện tại và mỗi năm trước, như:
- Từng khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng;
- Chỉ số lãi cơ bản trên cổ phiếu;
Khoản điều chỉnh cho các năm trước trình bày trên BCTC;
Trình bày lý do và mô tả CSKT đó được áp dụng như thế nào và bắt đầu từ khi nào nếu không thể áp dụng hồi tố đối với một năm nào đó trong quá khứ, hoặc đối với năm sớm nhất.
BCTC các năm tiếp theo không phải trình bày lại các thông tin này.
Ví dụ 1
Công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO), năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014, có tình hình như sau:
1/ Báo cáo tài chính các năm chưa điều chỉnh (Năm 2015 đã áp dụng chính sách mới):
2/ Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành kề từ ngày 1/1/2015, theo đó quy định phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất kho theo LIFO không còn thực hiện. Vì vậy kể từ niên độ kế toán 2015, Công ty chuyển sang áp dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO. Việc thay đổi phương pháp tính giá này làm giá trị hàng hoá xuất kho bán trong năm 2014 tăng 1.500.000 đồng. Biết thuế suất thuế TNDN nộp 20%.
Yêu cầu:
a. Xác định mức độ ảnh hưởng đến các khoản mục liên quan của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014.
b. Điều chỉnh đầu kỳ 2015 các khoản mục bị ảnh hưởng.
c. Lập Báo cáo tài chính năm 2015 của công ty sau khi điều chỉnh.
a. Xác định mức độ ảnh hưởng đến các khoản mục liên quan năm 2014.
b. Điều chỉnh đầu kỳ 2015 các khoản mục bị ảnh hưởng.
- Số dư Nợ đầu kỳ TK 156 : 64.500.000 (66.000.000 – 1.500.000)
- Số dư Có đầu kỳ TK 333 : 700.000 (1.000.000 – 300.000)
- Số dư Có đầu kỳ TK 421 : 2.800.000 (4.000.000 – 1.200.000)
c. Lập Báo cáo tài chính năm 2015 của công ty sau khi điều chỉnh.
Thuyết minh BCTC năm 2015 sẽ phải trình bày các phần chủ yếu sau:
(1) Biến động vốn chủ sở hữu:
(2) Số liệu báo cáo trước điều chỉnh và sau điều chỉnh
(3) Thuyết minh:
Do thay đổi phương pháp tính giá HTK từ phương pháp LIFO sang FIFO nên năm 2014 giá vốn hàng bán tăng 1.500.000 và hàng tồn kho giảm 1.500.000, thay đổi này làm BCTC năm 2016 bị ảnh hưởng:
Ví dụ 2
Lấy ví dụ 1: Giả định việc thay đổi phương pháp tính giá này làm giá trị hàng hoá xuất kho bán trong năm 2014 giảm 1.500.000 đồng
Ví dụ 3
Công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014, có tình hình như sau:
1/ Báo cáo tài chính các năm chưa điều chỉnh (Năm 2016 đã áp dụng chính sách mới):
2/ Kể từ niên độ kế toán 2016 để BCTC thích hợp hơn, Công ty chuyển sang áp dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp BQGQ cuối kỳ. Việc thay đổi phương pháp tính giá này làm giá trị hàng hoá xuất kho bán trong năm 2014 tăng 6.000.000 đồng, năm 2015 giảm 1.000.000 đồng. Biết thuế suất thuế TNDN nộp 20%.
Yêu cầu:
a. Xác định mức độ ảnh hưởng đến các khoản mục liên quan của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 và 2015.
b. Điều chỉnh đầu kỳ 2016 các khoản mục bị ảnh hưởng.
c. Lập Báo cáo tài chính năm 2016 của công ty sau khi điều chỉnh.
1.3. Kế toán thay đổi ước tính kế toán
Là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của tài sản được tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó.
1.3.1. Khái niệm
Ví dụ: Thay đổi ước tính đối với phải thu khó đòi, giá trị HTK lỗi mốt, Thời gian sử dụng và cách thức sử dụng TS làm cơ sở tính khấu hao, nghĩa vụ bảo hành sản phẩm, xác định giá trị SP DD cuối kỳ….
1.3.2. Nguyên tắc ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi ước tính kế toán
(1) Các thay đổi ước tính kế toán sẽ được áp dụng phi hồi tố và được ghi nhận vào BCKQKD:
- Chỉ ảnh hưởng đến năm hiện tại -> Phản ảnh vào BCKQKD năm hiện tại.
- Ảnh hưởng đến năm hiện tại và tương lại -> Phản ảnh vào BCKQKD năm hiện tại và tương lai.
(2) Ảnh hưởng đến các khoản mục của Bảng CĐKT -> điều chỉnh giá trị ghi sổ của TS, NPT,VCSH.
Ghi chú: Về bản chất thay đổi ước tính không ảnh hưởng các năm quá khứ, nên không Đ/c hồi tố.
1.3.3. Kế toán ảnh hưởng của việc thay đổi ước tính kế toán
- Khi thay đổi trong năm hiện tại thì kế toán như các nghiệp vụ KTPS mới trong năm theo ước tính KT mới.
- TH sự thay đổi ước tính kế toán ảnh hưởng đến lợi nhuận hoặc lỗ thuần:
+ Tăng lợi nhuận:
Nợ TK liên quan
Có TK loại 5, 7, 6, 8
+ Giảm lợi nhuận
Nợ TK loại 5, 7, 6, 8
Có TK liên quan
- TH sự thay đổi ước tính kế toán làm thay đổi giá trị ghi sổ của TS, NPT, VCSH:
+ Tăng TS:
Nợ TK loại 1, 2
Có TK liên quan
+ Tăng NPT, VCSH
Nợ TK liên quan
Có TK loại 3, 4
- TH sự thay đổi ước tính kế toán làm thay đổi giá trị ghi sổ của TS, NPT, VCSH:
a. Tăng TS:
Nợ TK loại 1, 2
Có TK liên quan
=> Giảm TS: Ghi ngược lại
b. Tăng NPT, VCSH
Nợ TK liên quan
Có TK loại 3, 4
=> Giảm NPT, VCSH: Ghi ngược lại
1.4. Kế toán điều chỉnh sai sót
1.4.1. Sai sót
Sai sót có thể phát sinh từ việc ghi nhận, xác định giá trị, trình bày và thuyết minh các khoản mục trên báo cáo tài chính. Bao gồm:
- Tính toán sai
- Áp dụng sai chính sách kế toán
- Bỏ quên không ghi nhận NVKTPS
- Hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc
- Gian lận
1.4.2. Nguyên tắc điều chỉnh sai sót
(1) Sai sót của năm hiện tại -> điều chỉnh trước khi phát hành BCTC.
(2) Sai sót trọng yếu của các năm trước -> điều chỉnh hồi tố kể từ năm có sai sót.
(3) Sai sót không trọng yếu của các năm trước -> điều chỉnh phi hồi tố vào BCTC năm hiện tại.
1.4.3. Kế toán ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót
(1) Sai sót trọng yếu hay không trọng yếu phát sinh của năm hiện tại -> điều chỉnh trước khi công bố BCTC năm hiện tại.
(2) Sai sót trọng yếu hay không trọng yếu phát sinh của năm trước, nhưng chưa phát hành BCTC năm trước -> điều chỉnh trước khi công bố BCTC năm trước.
(3) Sai sót trọng yếu phát sinh của các năm trước phát hiện sau khi BCTC đã công bố -> điều chỉnh hồi tố.
(4) Sai sót không trọng yếu phát sinh của các năm trước phát hiện sau khi BCTC đã công bố -> điều chỉnh phi hồi tố vào BCTC năm hiện tại.
Ví dụ 4
Công ty TNHH thương mại B, năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014, có tình hình như sau:
1/ BCTC năm 2014, 2015 (chưa điều chỉnh):
2/ Năm 2015, kế toán phát hiện lô hàng xuất bán năm 2014 có giá ghi sổ là 1.000.000 đã ghi nhận doanh thu nhưng chưa ghi nhận giá vốn hàng bán, chưa tính chi phí để xác định thuế TNDN (thuế suất 20%), hiện vẫn còn theo dõi trên tài khoản 156. Giả định đây là sai sót trọng yếu.
Yêu cầu:
a. Xác định mức độ ảnh hưởng đến các khoản mục liên quan của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014.
b. Điều chỉnh đầu kỳ 2015 các khoản mục bị ảnh hưởng.
c. Lập Báo cáo tài chính năm 2015 của công ty sau khi điều chỉnh.
1.5. Kế toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ
1.5.1. Một số khái niệm
(2) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ KT năm: Sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC đã PS từ sau ngày kết thúc kỳ KT năm đến ngày phát hành BCTC.
Tuỳ theo mức độ ảnh hưởng đến BCTC mà xem xét cần điều chỉnh hay không cần điều chỉnh, nên ta có 2 loại sự kiện:
(1) Ngày phát hành BCTC là ngày ký duyệt BCTC để gửi ra bên ngoài.
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
CẦN ĐIỀU CHỈNH
Là những sự kiện cung cấp bằng chứng bổ sung về các sự việc tồn tại vào ngày kết thúc kỳ KT năm cần điều chỉnh BCTC vào sổ KT như:
Điều chỉnh khoản dự phòng đã lập, Ghi nhận dự phòng mới (Dự phòng NPT, giảm giá HTK).
Ghi nhận các bút toán điều chỉnh về xác định nghĩa vụ (VD: NPTrả mới - theo QĐ của toà án) hoặc ảnh hưởng đến giá trị tài sản (Npthu – KH phá sản)
Điều chỉnh các gian lận và sai sót trong BCTC được phát hiện trước ngày phát hành BCTC….
CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH
SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
KHÔNG CẦN ĐIỀU CHỈNH
Là những sự kiện KHÔNG ảnh hưởng đến tình trạng Tài sản và Nguồn vốn trên BCĐKT => Không cần điều chỉnh sổ KT và BCTC. Nếu là sự kiện trọng yếu thì phải trình bày trong TMBCTC như:
Công bố kế hoạch ngừng hoạt động
Nhà xưởng bị phá hủy do thiên tai
Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn
Mua sắm hoặc thanh lý tài sản có giá trị lớn...
1.5.2. Nguyên tắc điều chỉnh, ghi nhận sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ KT năm
(1) Đối với các số liệu đã ghi nhận trong sổ kế toán và các thông tin đã trình bày trong BCTC=> Phải điều chỉnh các số liệu đã ghi nhận.
(2) Đối với những khoản mục mà trước đó chưa ghi nhận=> Phải ghi nhận vào sổ kế toán và trình bày trong BCTC các khoản mục này.
(3) Sự kiện không cần điều chỉnh => thuyết minh trong thuyết minh BCTC.
1.5.3. Kế toán một số sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ KT năm
a. Điều chỉnh dự phòng bảo hành SP:
(4) K/c chi phí thuế TNDN
* Trường hợp trích lập thêm dự phòng:
* Trường hợp hoàn nhập dự phòng:
Ví dụ 5
Công ty Honda Việt Nam, toà án kết luận sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm, trước ngày phát hành BCTC xác nhận công ty có nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm phải thanh toán chi phí bảo hành sản phẩm 600tr đồng. Biết số dự phòng bảo hành sản phẩm công ty đã lập 400tr đồng; Thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu: Định khản các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến sự kiện trên.
b. Điều chỉnh dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
(4) K/c chi phí thuế TNDN
* Trường hợp trích lập thêm dự phòng:
* Trường hợp hoàn nhập dự phòng:
Ví dụ 6
Tình hình tồn kho hàng hoá của công ty A như sau:
- Ngày 31/12/N: giá ghi sổ hàng hoá là 1.000 kg x 100.000đ/kg
- Ngày 31/12/N: giá thị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá 97.000 đ/kg (Công ty đã lập dự phòng).
- Trong thời gian sau ngày 31/12 và trước ngày phát hành BCTC Công ty có xuất bán 200 kg hàng hoá, giá bán 99.000 đ/kg.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến sự kiện trên.
nguon VI OLET