Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chủ đề: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

+ Nguồn gốc loài người ?
- Từ thời cổ đại đến nay, nhiều huyền thoại và nhiều giải thuyết về sự xuất hiện của con người.
Loài người sinh ra từ đâu ?
Sự xuất hiện loài người

Loài người ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài từ vượn thành người
Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
6 triệu năm
4 triệu năm
4 vạn năm
1 vạn năm
4000 năm
Con người có nguồn gốc từ đâu?
1. Sự xuất hiện loài người :



* Vượn cổ: Con người có nguồn gốc từ loài vượn cổ.(Sống khoảng 6 triệu năm trước đây).
- Đặc điểm: có thể đi đứng bằng 2 chân, 2 tay có thể cầm nắm .

Người tối cổ: Khoảng 4 triệu năm trước đây.
- Việt Nam : Khoảng 30-40 vạn năm.
- Đặc điểm: Hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, tay khéo léo, hộp sọ lớn, cơ thể có nhiều biến đổi. Não có trung tâm phát ra tiếng nói.
- Đời sống: + Biết chế tạo công cụ đá; săn bắn, hái hượm; tìm ra lửa.
+ Quan hệ xã hội: Bầy người nguyên th
+ Biết tìm ra lửa.
- Đời sống vật chất:
+ Biết chế tạo công cụ đá.
- Quan hệ xã hội: sống thành từng bầy- bầy người nguyên thuỷ.
2. Người tinh khôn: Khoảng 4 vạn năm trước đây
Đặc điểm: Có cấu tạo cơ thể gần giống như người hiện nay.
Hình thành 3 chủng tộc lớn: Da vàng, da đen, da trắng.
- Biết cải tiến công cụ đồ đá và sáng tạo ra nhiều công cụ mới.
+ Công cụ bằng tre, gỗ, xương.
+ Công cụ mới: Lao, cung tên, đồ gốm.
- Biết trồng trọt, chăn nuôi.
- Hình thức cư trú: Nhà cửa phổ biến .
Cư trú trong hang động, mái đá
Nhà ở
- Biết lấy da thú để che thân.
Đồ trang sức
Hội họa
Đàn đá
- Biết làm đồ trang sức, nhạc cụ.
Cuộc sống của con người vui hơn, no đủ hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên hơn.
3.Thị tộc và bộ lạc
a. Thị tộc
Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.
Quan hệ trong thị tộc: Công bằng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng.
Con cháu tôn kính ông bà, cha mẹ và ngược lại ông bà, cha mẹ phải phải sóc con cháu.
Thế nào là thị tộc?
b. Bộ lạc:

- Bộ lạc: Là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có chung một nguồn gốc tổ tiên.

- Mối quan hệ trong bộ lạc: là sự gắn bó, giúp đỡ nhau.

- Tính cộng đồng, bình đẳng là nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy.
Thế nào là bộ lạc ?.
Những túp lều của bộ tộc nguyên thủy sống dọc theo sông Curanja, Đông Nam Peru (Theo National Geographic)
So sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?.
Công cụ kim khí đã xuất hiện như thế nào?.
Khoảng 5500 năm trước, phát
hiện đồng đỏ. Nơi phát hiện sớm
nhất là Tây Á và Ai Cập.

Khoảng 4000 năm trước, phát hiện
đồng thau ở nhiều nơi (trong đó có
Việt Nam: Văn Hóa Phùng Nguyên).
Khoảng 3000 năm trước,
con người đã biết sử dụng đồ sắt.
4. Buổi đầu
của thời đại
kim khí
5500 năm
3000 năm
4000 năm
Đồ sắt
Đồng thau
Đồng đỏ
Sự xuất hiện của công cụ kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
*Hệ quả :
- Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ: luyện kim, đúc đồng và sắt ; loại hình công cụ mới : lưỡi cuốc, lưỡi cày bằng sắt .

Rìu đồng
Con người có thể khai phá những vùng đất đai trước đây chưa thể khai phá nổi
- Sản xuất phát triển : nông nghiệp dùng cày, thủ công nghiệp => năng suất lao động tăng, làm xuất hiện một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
Nông nghiệp dùng cày
Chế tạo công cụ
5. Xã hội nguyên thủy tan rã.


*Nguyên nhân: - Do sự phát triển của sản xuất, làm xuất hiện của cải dư thừa thường xuyên.
- Một số người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư thừa, làm xuất hiện chế độ tư hữu.
Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu
- Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế gia đình mẫu hệ.
Xuất hiện kẻ giàu – người nghèo.
=>Xã hội nguyên thuỷ chuyển dần sang xã hội có giai cấp.
Tư hữu xuất hiện đã làm thay đổi trong xã hội nguyên thủy như thế nào?
SỰ XUẤT HIỆN GIAI CẤP
Công cụ kim khí
Tăng năng suất
Dư thừa
Tư hữu
Phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng
Khả năng lao động của mỗi gia đình
Gia đình mẫu hệ
Gia đình phụ hệ
Câu 1: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. Làng bản.
B. Công xã
C. Thị tộc
D. Bộ lạc
Câu 2: Thị tộc được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời
Câu 3. Thị tộc thời nguyên thủy là
A. Nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Người tinh khôn.

B. Nhóm người từ thời nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

C. Nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.

D. Nhóm người hơp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy.
Câu 4:  Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”vì
A. Mọi người sống trong cộng đồng

B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.

C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.

D. Đó là quy định của các thị tộc
A. Cung tên

B. Công cụ xương, sừng.

C. Công cụ bằng đồng.

D. Công cụ bằng sắt.
Câu 5. Loại công cụ mà khi xuất hiện được đánh giá không có gì so sánh được
A. Con người có thể khai phá những vùng đất mới.
B. Năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá.
C. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.
Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?
A. Làm xuất hiện tư hữu.
B. Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.
C. Xã hội phân chia thành giai cấp.
D. Làm cho xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo
Câu 7: Việc xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có tác động ra sao đối với xã hội nguyên thủy?
A. Của cải làm ra quá nhiều, không thể dung hết.
B. Sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy đượ của riêng.
C. Một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.
D. Ở một số vùng, do điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên nhiều hơn.
Câu 8. Tư hữu xuất hiện là do
Câu 9.  Nguyên nhân chính dẫn đến sự tan vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc là
A. Trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khac nhau giữa các thành viên.
B. Do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hóa trong sản suất thường xuyên có của cải thừa.
C. Một số người lợi dụng chức phận để chiếm đoạt một phần sản phẩm xã hội đưa đến sự xuất hiện tư hữu, làm cho quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
D. Khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy sự phân hóa trong xã hội.
nguon VI OLET