THÔNG TƯ
Ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông:
QUY ĐỊNH
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30 /2009 /TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.

Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2009.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên trung học) bao gồm: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học; đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Chuẩn).
Điều 2. Mục đích ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Giúp giáo viên trung học tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

2. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên trung học
3. Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học.

4. Làm cơ sở để nghiên cứu, đề xuất và thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên trung học; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác.
Điều 3.
Trong văn bản này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
là hệ thống các yêu cầu cơ bản về:
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống;
- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.


2. Tiêu chuẩn
là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn.

3. Tiêu chí
là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.

4. Minh chứng
là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí.

Chuẩn gồm 6 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí.
Chương II
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

Điều 4. Tiêu chuẩn 1:
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 1
1. Hồ sơ thi đua của nhà trường.
2. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên.
3. Biên bản góp ý cho GV của tập thể lớp học sinh
4. Biên bản góp ý cho GV của Ban đại diện CMHS
5. Báo cáo sáng kiến, kinh nghiệm
6. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá
7. Biên bản đánh giá của Hội đồng giáo dục
8. Nhận xét của địa phương nơi cư trú
CÁC MỨC ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ
Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị

1 điểm.
Chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia hoạt động chính trị, xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.

2 điểm.
Tự giác chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tự giác tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; tự giác thực hiện nghĩa vụ công dân.
3 điểm.
Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân.

4 điểm.
Gương mẫu và vận động mọi người 
chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp

- Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
- Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
1 điểm.
Hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
có ý thức học hỏi đồng nghiệp; chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; không có hành vi tiêu cực.
2 điểm.
Yên tâm với nghề, có ý thức cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động giáo dục; hoàn thành đúng thời hạn và yêu cầu các nhiệm vụ được giao; tự giác chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành;
có ý thức đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
3 điểm.
Tận tuỵ với nghề, tích cực cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động giáo dục; gương mẫu chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; tự giác tham gia đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
4 điểm.
Say mê, toàn tâm toàn ý với nghề, thường xuyên đúc rút kinh nghiệm và vận dụng một cách sáng tạo trong hoạt động giáo dục;
Gương mẫu và vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành;
Tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực.

3. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh

1 điểm.
Thân thiện với học sinh, quan tâm giúp đỡ học sinh; không thành kiến, thiên vị; không có hành vi xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh.
2 điểm.
Chân thành, cởi mở với học sinh, sẵn
sàng giúp đỡ học sinh khi có khó khăn;
không phân biệt đối xử với học sinh;
tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh.
3 điểm.
Chân thành, cởi mở với học sinh, chủ động tìm hiểu hoàn cảnh của học sinh, giúp đỡ học sinh khắc phục khó khăn trong học tập và rèn luyện đạo đức; đối xử công bằng với học sinh; tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh.
4 điểm.
Luôn chăm lo đến sự phát triển toàn diện của học sinh; dân chủ trong quan hệ thầy trò; tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh.
4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.

1 điểm.
Đoàn kết, khiêm tốn học hỏi, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp.
2 điểm.
Phối hợp với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh, cùng với đồng nghiệp cải tiến công tác chuyên môn góp phần xây dựng tập thể sư phạm tốt.
3 điểm.
Sẵn sàng hợp tác, cộng tác và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; lắng nghe và góp ý thẳng thắn với đồng nghiệp để xây dựng tập thể sư phạm tốt.

4 điểm.
Chủ động hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục; biết chấp nhận sự khác biệt của đồng nghiệp góp phần xây dựng tập thể sư phạm tốt.

5. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong
1 điểm.
Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục;
có tác phong đúng đắn.

2 điểm.
Tự giác thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực.

3 điểm.
Gương mẫu thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
4 điểm.
Gương mẫu và vận động mọi người thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2:
Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 2
1. Hồ sơ khảo sát do giáo viên tiến hành.
2. Kết quả sử dụng thông tin khảo sát, điều tra.
3. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá

Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục

Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.

2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục

Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 3

1. Bản kế hoạch dạy học; tập bài soạn thể hiện phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh.
2. Các loại sổ sách, hồ sơ quản lý dạy học theo quy định của các cấp quản lý.
3. Biên bản đánh giá bài lên lớp (của tổ chuyên môn, của HS ...).
4. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên.
5. Đề kiểm tra đánh giá; ngân hàng bài tập và câu hỏi môn học
6. Bài kiểm tra, bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
7. Báo cáo kinh nghiệm, sáng kiến của giáo viên
8. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá

1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học
Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.


2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học
Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn.
3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học
Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được quy định trong chương trình môn học.
4.Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học
Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh.

5. Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học
Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học
6. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập
Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh.

7. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học
Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.

8.Tiêu chí15. Kiểm tra,đánh giá kết quả học tập của HS
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 4
1. Bản kế hoạch các hoạt động giáo dục được phân công.
2. Các loại sổ sách, hồ sơ quản lý dạy học theo quy định của các cấp quản lý.
3. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên.
4. Sổ biên bản sinh hoạt lớp, sổ chủ nhiệm lớp, sổ liên lạc (đối với giáo viên chủ nhiệm); sổ công tác Đoàn, sổ tay công tác của giáo viên (đối với giáo viên không làm chủ nhiệm)...
5. Hồ sơ thi đua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến,..).
6. Nhận xét của đại diện cha mẹ học sinh, học sinh, các tổ chức chính trị, xã hội, đồng nghiệp...
7. Tư liệu về một trường hợp giáo dục cá biệt thành công
Tiêu chí 16.
Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục
Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
2. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng.
3. Tiêu chí 18.
Giáo dục qua các hoạt động giáo dục
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng.
4.Tiêu chí 19.
Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.
5. Tiêu chí 20.
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp,
hình thức tổ chức giáo dục
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra.

6. Tiêu chí 21.
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh

Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5:
Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 5
1. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên.
2.Hồ sơ thi đua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến)
3. Ý kiến xác nhận của lãnh đạo địa phương, đại diện cha mẹ học sinh.
4. Các hình thức khen thưởng về thành tích hoạt động xã hội của giáo viên
1.Tiêu chí 22.
Phối hợp với gia đình HS và cộng đồng
Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường.

2.Tiêu chí 23.
Tham gia hoạt động chính trị, xã hội
Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.
Điều 9.Tiêu chuẩn 6:
Năng lực phát triển nghề nghiệp
Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 6
1. Hồ sơ bồi dưỡng và tự bồi dưỡng.
2. Văn bằng, chứng chỉ các lớp bồi dưỡng.
3. Sáng kiến kinh nghiệm.
4. Hồ sơ đánh giá giáo viên, nhân viên của nhà trường.

1.Tiêu chí 24.
Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện
Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục.
2. Tiêu chí 25.
Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh
trong thực tiễn giáo dục
Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo dục.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CHUẨN

Điều 10.
Yêu cầu của việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn

1. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng phẩm chất, năng lực dạy học và giáo dục của giáo viên trong điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.
2. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn phải căn cứ vào kết quả đạt được thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn được quy định tại Chương II của văn bản này.
Điều 11.
Phương pháp đánh giá, xếp loại giáo viên

1. Việc đánh giá giáo viên phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua xem xét các minh chứng, cho điểm từng tiêu chí, tính theo thang điểm 4, là số nguyên; nếu có tiêu chí chưa đạt 1 điểm thì không cho điểm.
Với 25 tiêu chí,
tổng số điểm tối đa đạt được là 100.
a) Đạt chuẩn :
Loại xuất sắc
- Tất cả các tiêu chí đạt từ 3 điểm trở lên,
- Trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt 4 điểm
- Và có tổng số điểm từ 90 đến 100.
Loại khá
Tất cả các tiêu chí đạt từ 2 điểm trở lên,
Trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt 3 điểm, 4 điểm
và có tổng số điểm từ 65 đến 89.
Loại trung bình
Tất cả các tiêu chí đều đạt từ 1 điểm trở lên nhưng không xếp được ở các mức cao hơn.

b) Chưa đạt chuẩn - loại kém:
- Tổng số điểm dưới 25
- Hoặc từ 25 điểm trở lên nhưng có tiêu chí không được cho điểm
Điều 12. Quy trình đánh giá, xếp loại

Bước 1
GV tự đánh giá,xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 1);
Bước 2
Tổ CM đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 2 và 3);
Bước 3
HT đánh giá, xếp loại GV (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 4);

kết quả được thông báo cho GV, tổ CM và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên
Đánh giá, xếp loại giáo viên được thực hiện hằng năm vào cuối năm học.

2. Đối với giáo viên trường công lập, ngoài việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy định hiện hành.
Điều 14. Trách nhiệm của các nhà trường, địa phương và bộ ngành liên quan

1. Các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên trung học theo quy định của Thông tư này; lưu hồ sơ và báo cáo kết quả thực hiện về các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
nguon VI OLET