Chúc mừng
các em đến với môn toán 8
Phần: Đại số
Dụng cụ học tập gồm có:
2. Sách giáo khoa và sách tài tâp.
Chuẩn bị 4 cuốn tập: 2 cuốn học
đại số, 2 cuốn học hình.
3. Viết, thước.
Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. Nhân đơn thức với đa thức
Nội dung
ghi bài
Nội dung
xem và
nghe giảng
§1. Nhân đơn thức với đa thức
Một số kiến thức lớp 7 liên quan đến bài học hôm nay:
Đơn thức nhân đơn thức:
Ví dụ:
y7
=
Một số nhân với một tổng:
- 3x2y3. 2xy4
x3
- 6
Một số nhân với một tổng:
A(B + C+ D) =
+ AC
AB
+ AD
§1. Nhân đơn thức với đa thức
Một số kiến thức lớp 7 liên quan đến bài học hôm nay:
Đơn thức thức nhân đơn thức:
Ví dụ:
y7
=
Một số nhân với một tổng:
- 3x2y3. 2xy4
x3
- 6
A(B + C+ D) =
+ AC
AB
+ AD
5x. (3x2 – 4x + 1)
= 5x. 3x2 + 5x. (– 4x) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x.
Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta làm thế nào?
Đơn thức
Đa thức
1. Quy tắc:
(SGK trang 4)
§1. Nhân đơn thức với đa thức
Một số kiến thức lớp 7 liên quan đến bài học hôm nay:
Đơn thức thức nhân đơn thức:
Ví dụ:
y7
=
Một số nhân với một tổng:
- 3x2y3. 2xy4
x3
- 6
A(B + C+ D) =
+ AC
AB
+ AD
5x. (3x2 – 4x + 1)
= 5x. 3x2 + 5x. (– 4x) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x.
Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta làm thế nào?
Đơn thức
Đa thức
1. Quy tắc:
(SGK trang 4)
§1. Nhân đơn thức với đa thức
5x. (3x2 – 4x + 1)
= 5x. 3x2 + 5x. (– 4x) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x.
1. Quy tắc:
(SGK trang 4)
2. Áp dụng:
?2
Làm tính nhân:
Các em hãy đọc
VD ở SGK trang 4
§1. Nhân đơn thức với đa thức
1. Quy tắc:
(SGK trang 4)
2. Áp dụng:
?2
Làm tính nhân:
?3 Một mảnh vườn hình thang có đáy lớn bằng (5x + 3) mét, đáy nhỏ bằng (3x + y) mét, chiều cao bằng
2y mét.
- Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y.
- Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x = 3 mét và y = 2 mét.
Diện tích mảnh vườn:
Với x = 3 m và y = 2 m ta được:
?3
Nhắc lại cách tính diện tích hình thang?
Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ nhân chiều cao chia hai
Áp dụng làm ?3
§1. Nhân đơn thức với đa thức
1. Quy tắc:
(SGK trang 4)
2. Áp dụng:
3. Giải bài tập
Bài 1: Làm tính nhân:
a) x2. (5x3 – x – ½)
= 5x5 – x3 – ½ x2
b) (3xy – x2 + y). ¾ x2y
= 9/4x3y2 – ¾ x4y + ¾ x2y2
Bài 2(SGK 5): Rút gọn rồi tính:
Bài 3(SGK 5): Tìm x, biết :
Giải:
Giải:
Tiết học kết thúc
nguon VI OLET