LỚP 6
MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Hiểu và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng (hiệu) chia hết cho 2, cho 5
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
THẢO LUẬN NHÓM (2 phút)
§8 :Dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5 (1 tiết)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG NHÓM (3 phút)
Giải
a) 10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 = 27; 76 : 2 = 38; 98 : 2 = 49
b) Các số 10, 22, 54, 76, 98 đều chia hết cho 2.
c) Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8.
* Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
9 497; 338 634; 276; 123; 9 180; 52 871.
Ví dụ 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?
Giải :
- Các số chia hết cho 2 là : 338 634; 276; 9 180.
- Các số không chia hết cho 2 là : 9 497; 123; 52 871.
Nhóm 1, 3
Nhóm 2, 4
a. Có bao nhiêu số từ
7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?
b. Từ các chữ số 1, 4 , 8 hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2?
LUYỆN TẬP 1, 2
a. Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?
b. Từ các chữ số 1, 4 , 8 hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 2?
Giải:
a. Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là:
7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220.
b. Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là: 14; 18; 48; 84.
HOẠT ĐỘNG NHÓM (3 phút)
Giải
a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.
b) Các số 50 và 65 đều chia hết cho 5.
c) Chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5.
* Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
1 293; 3 482; 1 985; 379;
638; 2 010.
Ví dụ 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5, số nào không chia hết cho 5 ?
Giải :
- Các số chia hết cho 5 là : 1 985; 2 010.
- Các số không chia hết cho 5 là : 1 293; 3 482; 379; 638;
LUYỆN TẬP 3
Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
* Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
Ví dụ 3:
Những số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5?
230; 335; 123; 890; 434; 109; 700; 620
Giải: Những số chia hết cho cả 2 và 5 là:230; 890; 700; 620.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Luật chơi: Có 5 câu hỏi, ứng với thông điệp 5K của Bộ y tế.
Mỗi thông điệp sẽ có một câu hỏi tương ứng.
Bằng hiểu biết của mình, em hãy vượt qua câu hỏi để có thêm kiến thức nhé!!!
Câu 1: Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
Sai
Đúng
KHẨU TRANG
Câu 2: Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4.
Sai
Đúng
KHỬ KHUẨN
Câu 3: Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì
có chữ số tận cùng bằng 0.
Sai
Đúng
KHÔNG TỤ TẬP
Câu 4: Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
Sai
Đúng
KHAI BÁO Y TẾ
Câu 5: Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
Sai
Đúng
KHOẢNG CÁCH
TRÒ CHƠI:
"THI TIẾP SỨC VỀ ĐÍCH"
Có hai Đội chơi: Đội Everest Và đội Olympia.
Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên.
Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3
….. cứ thế đến khi hoàn thành kết quả.
Đội nào hoàn thành trước là đội thắng.
* Thể lệ cuộc thi:
* Yêu cầu (BT3 - Sgk - Tr36)
Dùng ba số 0, 2, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a/ Số đó chia hết cho 2 b/ Số đó chia hết cho 5 c/ Số đó chia hết cho cả 2 và 5
Giải
Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết được các số có hai chữ số mà số đó:
a) Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52
b) Chia hết cho 5 là: 20, 25; 50
c) Chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50.
TRÒ CHƠI:
"THI TIẾP SỨC VỀ ĐÍCH"
* Yêu cầu (BT3 - Sgk - Tr36)
Dùng ba số 0, 2, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a/ Số đó chia hết cho 2 b/ Số đó chia hết cho 5 c/ Số đó chia hết cho cả 2 và 5
82
15
48
756 598
42
45
27
100
14
491 173
105
225
309
980
35
5975
TRONG 1 PHÚT TÌM ĐƯỢC NHIỀU NHẤT
a) Các số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Các số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
TRÒ CHƠI NHANH MẮT NHANH TAY
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?
Ô tô ra đời năm
trong đó và
(a, b, c khác nhau)
Chiếc ô tô đầu tiên ra đời được chế tạo bởi Karl Benz kỹ sư người Đức và vợ ông Bertha Benz.
Vì n
5 nên c = 5

suy ra: a < 2 nên a =1
Suy ra năm cần tìm là 1885. Ô tô ra đời năm 1885
Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 .
Tóm tắt kiến thức
Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 .
Sơ đồ tư duy
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Kiến thức:
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 2+4+ 5 + 6 ( SGK – tr37).
…;
3. Chuẩn bị tiết học sau:
- Chuẩn bị và xem trước bài  “Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9”
THANKS FOR WATCHING
nguon VI OLET