HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
16
259
18
14
25
2021
2022
245
10
Làm sao nhận biết được số nào chia hết cho 2, cho 5?
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

Hoạt động 1 
Đáp án
Các đội A, B, C, H, I có tổng số người là số chẵn nên có thể chia hết cho 2.
Trong một đại hội thể thao có các đội và số người tham gia trong bản sau:
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

Hoạt động 1 
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

Thực hành 1 
a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2
b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2
Đáp án
Các số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2 là các số chẵn và lớn hơn
1000
* Ví dụ: 1002; 1 256
b) Các số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là các số lẻ và lớn hơn 100
* Ví dụ: 103; 159
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Hoạt động 2 
Các số chia hết cho 5 là: 10, 15, 25, 95
Chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 là 0 và 5.
Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:
10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.Có nhận xét gì về chữ số tận cùng( chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 mà em vừa chọn.
Giải
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Thực hành 2 
a) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì 17∗ chia hết cho 2.
b) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 5 thì 17∗ chia hết cho 5.
c) Thay dấu * bởi chữ số 0 thì 17∗ chia hết cho cả 2 và 5.
Giải
170, 172, 176, 178  chia hết cho 2.
Giải
170, 175  chia hết cho 5.
Giải
170  chia hết cho cả 2 và 5
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
16
259
18
14
25
2021
2022
245
10
Làm sao nhận biết được số nào chia hết cho 2, cho 5?

BÀI TẬP


Câu 1
Trong những số sau: 2 023, 19 445, 1010, số nào:
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho 10?
a) Số chia hết cho 2 là: 1 010
b) Số chia hết cho 5 là: 1 010 và 19 445
c) Số chia hết cho 10 là: 1 010
Câu 2
Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.
146 + 550;
b) 575 – 40;
c) 3 . 4 . 5 + 83;
d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4.
a) chia hết cho 2
b) chia hết cho 5
c) không chia hết cho 2, cho 5
d) chia hết cho 2, cho 5

BÀI TẬP


Câu 3 trang25
Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.
a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?
b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?
Giải
a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên là: 6A, 6D
b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập là: 6B, 6D
Câu 4 trang 25
Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không?
Giải
Không được, vì 19 không chia hết cho 5, còn 40 chia hết cho 5.

KIẾN THỨC BÀI HỌC HÔM NAY
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 của một số.
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong giải quyết một số vấn đề toán học và trong tình huống thực tiễn.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
nguon VI OLET