HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
16
259
18
14
25
2021
2022
245
10
Làm sao nhận biết được số nào chia hết cho 2, cho 5?
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Tiết 10-Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

Đáp án
Các đội A, B, C, H, I có tổng số người là số chẵn nên có thể chia hết cho 2.
-Thay * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 (thì 2020; 2022; 2024; 2026; 2028) thì a chia hết cho 2
-Thay * bởi các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 (thì 2021; 2023; 2025; 2027; 2029) thì a chia hết cho 2
Ví dụ 1: Xét số . Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 2, bởi chữ số nào thì a không chia hết cho 2 ?
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có các chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 (tức là số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

Thực hành 1 
a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2
b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2
Đáp án
a) Các số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2 là các số chẵn và lớn hơn 1 000
* Ví dụ: 1 002; 1 256
b) Các số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là các số lẻ và lớn hơn 1 00
* Ví dụ: 103; 159
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số chia hết cho 5 là: 10, 15, 25, 95
Chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 là 0 và 5.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có các chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ 2: Xét số . Thay dấu * bởi chữ số nào thì a chia hết cho 5, bởi chữ số nào thì không chia hết cho 5
-Thay * bởi các chữ số 0 hoặc 5 (thì 40; 45) thì a chia hết cho 5
-Thay * bởi các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 (thì 41; 42; 43; 44; 46; 47; 48; 49) thì a không chia hết cho 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2


Bài 7. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Thực hành 2 
a) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì   chia hết cho 2. (170,172,174,176,178)
b) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 5 thì   chia hết cho 5. (170,175)
c) Thay dấu * bởi chữ số 0 thì  chia hết cho cả 2 và 5. (170)
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số thỏa điều kiện
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có các chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 (tức là số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có các chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Luật chơi: Có 5 câu hỏi, ứng với thông điệp 5K của Bộ y tế.
Mỗi thông điệp sẽ có một câu hỏi tương ứng.
Bằng hiểu biết của mình, em hãy vượt qua câu hỏi để có thêm kiến thức nhé!!!
Câu 1: Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
Sai
Đúng
KHẨU TRANG
Câu 2: Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4.
Sai
Đúng
KHỬ KHUẨN
Câu 3: Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì
có chữ số tận cùng bằng 0.
Sai
Đúng
KHÔNG TỤ TẬP
Câu 4: Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
Sai
Đúng
KHAI BÁO Y TẾ
Câu 5: Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
Sai
Đúng
KHOẢNG CÁCH

BÀI TẬP


Câu 1
Trong những số sau: 2 023, 19 445, 1010, số nào:
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho 10?
a) Số chia hết cho 2 là: 1 010
b) Số chia hết cho 5 là: 1 010 và 19 445
c) Số chia hết cho 10 là: 1 010
Câu 2
Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.
146 + 550;
b) 575 – 40;
c) 3 . 4 . 5 + 83;
d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4.
a) chia hết cho 2
b) chia hết cho 5
c) không chia hết cho 2, cho 5
d) chia hết cho 2, cho 5

BÀI TẬP


Câu 3
Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.
a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?
b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?
a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên là: 6A, 6D
b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập là: 6B, 6D
Câu 4
Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không?
Không được, vì 19 không chia hết cho 5, còn 40 chia hết cho 5.

KIẾN THỨC BÀI HỌC HÔM NAY
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 của một số.
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong giải quyết một số vấn đề toán học và trong tình huống thực tiễn.
Bài tập về nhà: 1,2,3,4 trang 25-sgk
nguon VI OLET