SỐ HỌC 6
a) Phát biểu 2 tính chất về tính chất chia hết của một
tổng?
b) Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng (hiệu)
sau có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không :
B = 420 - 35
A = 34 + 210
C = 25 + 15 + 130
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
Chia hết cho 2 và 5
= 244
= 385
= 170
244
385
170
1. Nhận xét mở đầu:
Số 10 chia hết cho những số nào?
10 = 2.5 nên 10 chia hết cho 2 và 5
Số 90; 610; 1240 có chia hết cho 2 và 5 ?
90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2 và 5
Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2 và 5
1240 = 124.10 = 124.2.5 chia hết cho 2 và 5
Vậy số có đặc điểm như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
Nếu thay *{1; 3; 5; 7; 9} thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2.
Nếu thay *{0; 2; 4; 6; 8} thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Ví dụ
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?.
? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ?
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?
?1
328 ;
895 ;
1437
1234
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Trả lời
Các số chia hết cho 2 là: 328; 1234.
Ca?c sụ? khụng chia hờ?t cho 2 la`: 1437; 895.
->Khi n có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
1/ Số n bất kỳ chia hết cho 2 khi nào?
2/ Số n như thế nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0
CỦNG CỐ
Tóm tắt kiến thức
-Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số chẵn .
-Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 .

Bài tập áp dụng
Bài 91/SGK:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 , số nào không chia hết cho 2 ?
652; 850; 1546; 785; 6321
Giải : - Các số chia hết cho 2 là : 652; 850; 1546.
Các số không chia hết cho 2 là : 785 ; 6321 .
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 21
Bài 93 /SGK
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ? Vì sao ?
a) 136 + 420
c) 1. 2. 3. 4. 5. 6 + 42
Giải :
BT 95a/SGK: Điền chữ số vào dấu * để được số 54*
thỏa mãn điều kiện: Chia hết cho 2.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 21
Đứng tại chỗ trả lời bài 95a/SGK
54*
a) Chia hết cho 2
0
2
4
6
8
54*
Bài 98/SGK:
Đánh dấu X vào ô thích hợp trong các câu sau:
X
X
X
X
2;
4;
3;
…;
5;
6;
2;
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Đối với bài học này:
- Học kỹ dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho cả 2 và 5.
- Bài tập: Bài 91; 93; 94;95 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
Hướng dẫn bài 131(sbt/18)
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 ?
1;
95;
96;
97;
98;
99;
100
7;
8;
9;
10;
A = {
…;
}
…;
4;
…;
6;
96;
98;
100
8;
10;
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
2.Đối với tiết học sau:
- Tìm hiểu tiếp dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nghiên cứu các bài tập còn lại để tiết sau luyện tập
…;
KIỂM TRA BÀI CŨ

+) ÁP DỤNG :
BÀI 1: Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x, với x là số tự nhiên.Tìm x để:
a) A chia hết cho 2.
b) A không chia hết cho 2.
Giải :
Ta có:
Do đó:
Bài 1 A = 12 + 14 + 16 + x

+) ÁP DỤNG :
BÀI 2: Cho tổng: N = 10 + 15 + 20 + x, với x là số tự nhiên.Tìm x để:
a) N chia hết cho 5.
b) N không chia hết cho 5.
Giải :
Ta có:
Do đó:
Bài 2 N = 10 + 15 + 20 + x


Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ
Nếu thay *{0; 5} thì n chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
Nếu thay *{1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9} thì n không chia hết cho 5, vì một số hạng không chia hết cho 5, số hạng còn lại chia hết cho 5.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
?2
Trả lời:
e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
d. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345
c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
a. Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Bài tập 1:
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
d. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
2/ Số n bất kỳ chia hết cho 5 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
1/ Số n bất kỳ chia hết cho 2 khi nào?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
3/ Số n như thế nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
->Khi n có chữ số tận cùng là 0
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Đối với bài học này:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
…;
1.Đối với bài học sau:
Luyện tập
Xem trước các bài tập trang 39(sgk)
CHÚC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
LUÔN MẠNH KHỎE
VÀ HẠNH PHÚC.
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO !
nguon VI OLET