- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu ";" .
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Có hai cách cho một tập hợp:
Liệt kê các phần tử của tập hợp
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
Liệt kê các phần tử của tập hợp
 
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
 

BÀI 2:TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Giáo viên:…Lê Thị Thu Phương…………………………
Các số 0, 1, 2, 3, 4, ... là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là , tức là

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là tức là .
I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Tập hợp và tập hợp
 
Luyện tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Nếu thì .
b) Nếu thì .
Phát biểu đúng là : b) Nếu thì .
2. Cách đọc và viết số tự nhiên
Đọc các số sau: 12 123 452.
Viết các số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín.
Đọc các số sau: 12 123 452.
 
 
 
 
Viết các số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Chú ý: Khi viết số tự nhiên có từ bốn chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
 
 
 
 
II. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.


 
 
 
 
 
 
 
 
2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên.
Cho các số: 966; 953.
Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của những số trên.
Viết số 953 thành tổng theo mẫu:
966 = 900 + 60 + 6 = 9 x 100 + 6 x 10 +6
- Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 8, 9.
Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0
- Trong cách viết số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
Luyện tập 4: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:









 
Cách viết số tự nhiên theo hệ thập phân:
+) Với là số tự nhiên có ba chữ số.
+ Làm tương tự với số tự nhiên có số các chữ số khác.
3. Số La Mã
* Cách ghi số La Mã:



- Viết tương ứng 4 ;
Viết tương ứng 9
Viết tương ứng 11
Giá trị số La Mã là tổng các thành phần của nó
Ví dụ :

- Các số La Mã từ 1 đến 10 là:
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
X
X
1
1
X
1
X
1
X
1
X
1
X
1
X
1
X
1
X
2
1
- Các số la mã từ 11 đến 20 là
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Bài tập 1, 2, 3 /SGK/ trang 12; 13.
Remember…
Safety First!
Thank you!
nguon VI OLET