Số học lớp 6
Năm học: 2021 - 2022
KHỞI ĐỘNG
Câu1 . Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) A = {x N 18 < x < 21}
b) B = { x  N* x < 4 }
c) C = { x  N  35  x  38 }
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x N* .
Trả lời:
Ta cú:
A = {x? N ?18 < x < 21}
B = { x ? N* ?x < 4 }
C = { x ? N ? 35 ? x ? 38
T?p h?p D cỏc s? t? nhiờn x m� x ?N*.
Khi dú cỏc t?p h?p n�y du?c vi?t l?i b?ng cỏch li?t kờ cỏc ph?n t? l�:
a) A = {19 ; 20}
b) B = { 1 ; 2 ; 3 }
c) C = { 35 ; 36 ; 37 ; 38 }
d) D = {0}
Câu 2:
Viết tập hợp E các số tự nhiên x không vượt quá 6 bằng hai cách?

Tập hợp E các số tự nhiên x không vượt quá 6 được viết bằng hai cách là:
Cách 1 : E = {x  N x  6}
Cách 2 : E = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6}
Trả lời:
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ số Ả Rập
Chữ số Babylon
Chữ số Maya
Bài 2 : Cách ghi số tự nhiên
Năm học: 2021 - 2022
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được giá trị các chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
Biểu diễn một số tự nhiên thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Đọc và viết số La Mã từ 1 đến 30
2. Thái độ học tập
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức bài học để giải quyết các bài tập có liên quan .- Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Hợp tác cùng bạn trong giải quyết các vấn đề học tập.
Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
B�i 2 . Cỏch ghi s? t? nhiờn
1 . Hệ thập phân
120978
1 dãy số tạo nên từ 10 chữ số:
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Vị trí của mỗi chữ số là HÀNG
Đố em: Cách nói khác của 10 quả trứng là như thế nào?
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó:
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
123456789102
Hãy đọc số tự nhiên sau:
Làm cách nào để đọc một số có nhiều chữ số đơn giản hơn?
TÁCH LỚP
123 456 789 102
*Chú ý:
Để dễ đọc, đối với các số có bốn chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.
2. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.
Ví dụ:
Số 123 456 789 102
Đọc: Một trăm hai mươi ba tỉ, bốn trăm năm mươi sáu triệu, bảy trăm tám mươi chín nghìn, một trăm linh hai
Số trên có : 12 chữ số, số có các lớp và hàng như sau:
2
0
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Phân biệt: Số và chữ số, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm
Ví dụ: Cho số 3895 :
38
8
389
9
3 ; 8 ; 9 ; 5
? Chỉ dùng ba chữ số 0; 1 và 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số.
Mỗi chữ số chỉ viết một lần.
222
Mỗi chữ số 2 trong số tự nhiên 222 liệu có giá trị giống nhau không? Giải thích
Tạo nên từ chữ số 2
2 2 2
2 đơn vị
20 đơn vị
200 đơn vị
Giá trị của 222 = 200 + 20 + 2
Hay 222 = 2.100 + 2.10 + 2
* Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
Viết số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó? 3456
3456 = 3000 + 400 + 50 + 6
= 3.1000 + 4.100 + 5.10 + 6
Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó?
ab
abc
Với a, b, c N và a ≠ 0)
Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Vận dụng : Bác hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1000) đồng, loại 10 nghìn (10000) đồng và loại 100 nghìn (100000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
2 . Số La Mã
Các kí tự
Giá trị trong hệ thập phân
10
I
V
X
1
5
Các số La Mã không vượt quá 30 được viết sau :
- Các số La Mã viết theo nhóm kí tự chẳng hạn như: Số 4: IV ; Số 9: IX
- Các số La Mã từ 1 đến 10 được viết như sau: :
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
X
X
1
1
X
1
X
1
X
1
X
1
X
1
X
1
X
1
X
2
- Các s ố La Mã từ 10 đến 20:
I
1
Nhận xét:
Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần viết nên số đó
Chẳng hạn: Số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24
2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0
? a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII
Giải : a) XIV; XXVII
b) 16; 22
Có 9 que diêm được xếp theo hình sau . Hãy chuyển chỗ một que diêm để có được kết quả đúng
Cách 1 :
Cách 2:
Cách 3:
? a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII
Thử thách nhỏ : Sử dụng đúng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
Đáp án:
Sử dụng đúng 7 que tính, em xếp được những số La Mã là:
XVIII ( số 18)
XXIII ( số 23)
XXIV ( số 24)
XXVI ( số 26)
XXIX ( số 29)
BÀI TẬP
Bài 1.6. Cho các số 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho đó có giá trị là bao nhiêu
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm.
2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
+ Chữ số 7 trong số 27 501 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng
7 x 1 000 = 7 000
+ Chữ số 7 trong số 106 712 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng
7 x 100 = 700
+ Chữ số 7 trong số 7 110 385 nằm ở hàng triệu và có giá trị bằng
7 x 1 000 000 = 7 000 000
+ Chữ số 7 trong số 2 915 404 267 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng
7 x 1 = 7
Bài 1.7. Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong số tự nhiên nếu có giá trị bằng
a) 400 b) 40 c) 4
Trả lời: a) Hàng trăm 
b) Hàng chục 
c) Hàng đơn vị 
Bài 1. 8. Đọc các số La Mã: XIV; XVI; XXIII
Trả lời: + XIV : Mười bốn
+ XVI : Mười sáu
+ XXIII : Hai mươi ba
Bài 1. 9. Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25
Trả lời: + Số 18 : XVIII
+ Số 25 : XXV
BÀI TẬP
Bài 1.10. Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số tự nhiên nào?
Lời giải: Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chữ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Mà chữ số 0 và chữ số 9 nằm xen kẽ nhau.
=> Số cần tìm là 909 090.
Bài 1.11. Dùng các chữ số 0. 3 và 5 viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50
Trả lời: Chữ số 5 có giá trị bằng 50 nên thuộc hàng chục
=> Số đó là : 350
Bài 1.12. Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: Mỗi gói có 10 cái kẹo; Mỗi hộp có 10 gói; Mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Lời giải: Vì mỗi gói có 10 cái kẹo. Mà mỗi hộp có 10 gói
=> Mỗi hộp có: 10 x 10 = 100 (cái kẹo)
Có: Mỗi thùng có 10 hộp
=> Mỗi thùng có 10 x 100 = 1 000 (cái kẹo)
Do: Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo
=> Tổng số kẹo người ấy đã mua là:
9 × 1 000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo)
Vậy người đó đã mua 9 990 cái kẹo
- H?c k? b�i theo SGK k?t h?p v?i v? ghi d? n?m ch?c cỏch ghi s? t? nhiờn trong h? th?p phõn, m?i quan h? gi?a cỏc h�ng v� giỏ tr? c?a m?i ch? s? c?a s? t? nhiờn trong h? th?p phõn, cỏch bi?u di?n cỏc s? La Mó t? 1 d?n 30.
- D?c m?c cú th? em chua bi?t d? hi?u bi?t thờm v? ngu?n g?c cỏc ch? s? v� ch? s? La Mó.
- L�m b�i t?p 1.8 -1.19 trong SBT trang 9 v� 10
Chu?n b? b�i m?i: Th? t? trong t?p h?p cỏc s? t? nhiờn
Hướng dẫn học ở nhà
- H?c k? b�i theo SGK k?t h?p v?i v? ghi d? n?m ch?c cỏch ghi s? t? nhiờn trong h? th?p phõn, m?i quan h? gi?a cỏc h�ng v� giỏ tr? c?a m?i ch? s? c?a s? t? nhiờn trong h? th?p phõn, cỏch bi?u di?n cỏc s? La Mó t? 1 d?n 30.
- D?c m?c cú th? em chua bi?t d? hi?u bi?t thờm v? ngu?n g?c cỏc ch? s? v� ch? s? La Mó.
- L�m b�i t?p 1.8 -1.19 trong SBT trang 9 v� 10
Chu?n b? b�i m?i: Th? t? trong t?p h?p cỏc s? t? nhiờn
Chúc các em chăm ngoan học tập chăm chỉ ngày một tiến bộ
nguon VI OLET