HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Có cách nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?
Cho T = 11 x (2001 + 2003 + 2005 + 2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2005 + 2009) .
1. Phép cộng và phép nhân

Bài 3. CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN

Số tiền An đã mua là:
(5 × 6000) + (6 × 5000) + (2 × 5000)
= 30 000 + 30 000 + 10 000 = 70 000 (đồng).
Số tiền còn lại là: 100 000 – 70 000
= 30 000 đồng.
* Đáp án: An còn lại 30 000 đồng.
Thực hành 1(sgk)
Đáp án
363 × 2 018 = 732 534 => Đúng
Trong đó: 363 và 2 018 là thừa số,
732 534 là tích.
Hoạt động khám phá 1
1 890 + 72 645 = 74 535 => Đúng.
Trong đó: 1 890 và 72 645 là số hạng,
74 535 là tổng.
1. Phép cộng và phép nhân

Bài 3. CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Hoạt động khám phá 2
Đáp án
a) 17 + 23 = 23 + 17
(= 40)
b) (12 + 28) + 10 = 12 + (28 +10)
(= 50)
c) 17. 23 = 23 . 17
(= 391)
d) (5 . 6) . 3 = 5 . (6 . 3)
(= 90)
e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . 17
(= 1380)
1. Phép cộng và phép nhân

Bài 3. CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Tóm tắt


T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)
T = 11. 20 + 89. 20 = (11 + 89). 20
T = 100 . 20
T = 2000
Thực hành 2
Đáp án
Thực hành 3
Đáp án
a) 1 234 . 9 = 1 234 . (10 – 1) = 12 340 – 1 234 = 11 106
b) 1 234 . 99 = 1 234 . (100 – 1) = 123 400 – 1 234 = 122 166
Cho T = 11 x (2001 + 2003 + 2005 + 2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2005 + 2009)
T = 11 . 8 018 + 89 . 8 018
T = ( 11 + 89) . 8 018
T = 100 . 8 018 = 801 800
1. Phép cộng và phép nhân

Bài 3. CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Phát biểu quy tắc tính nhanh tích của một số với 9, với 99 dựa vào hai ví dụ đã cho?
Để tính tích của một số với 9 ta thêm 1 số 0 vào cuối số đó rồi trừ cho chính số đó.
1 234. 9 = 12 340 – 1 234
= 11 106
Để tính tích của một số với 99 ta thêm hai số 0 vào cuối số đó rồi trừ cho chính số đó.
b) 1 234. 99 = 123 400 - 1 234
= 122 166
1. Phép cộng và phép nhân

Bài 3. CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
3. Phép trừ và phép chia hết.
Hoạt động khám phá 3
Đáp án
Số tiền các bạn còn lại là:
200 000 – 80 000 = 120 000 đồng
b) Cần phải thực hiện gây quỹ trong:
120 000 : 20 000 = 6 tháng
Kết quả phép trừ a – b = x nghĩa là gì?
a – b = x nghĩa là b + x = a
a : b = x nghĩa là b . x = a
Kết quả phép chia hết a : b = x nghĩa là gì?
Vận dụng
Đáp án
a) Ta có: 36 – 12 = 24
Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm nay.
b) Ta có: 36 : 12 = 3
Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của An.

BÀI TẬP

Câu 1
Tính một cách hợp lí:
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029
b) 30 . 40 . 50 . 60.
b) 30 . 40 . 50 . 60.
Giải
Tính một cách hợp lí:
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029
= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025
= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025
= 4 050 . 4 + 2 025
= 16 200 + 2 025
= 18 225
= (30 . 40) . (50 . 60)
= 1 200 . 3 000
= 3 600 000

BÀI TẬP

Giải
Số tiền đã mua là:
9 . 6 500 + 5 . 4 500 + 2 . 5 000 = 91 000 ( đồng)
Câu 3
Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong"; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong", ... Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiều tiếng “boong"?
Giải
Số tiếng “boong” là: 8 + 9 + 10 + 11 + 12 = (8 + 12) + (9 + 11) + 10
= 20 + 20 + 10 = 50 (tiếng)
Câu 2
Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?
Câu 4
Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40000 km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?
Giải
Số lần là:
40 000 : 2 000 = 20 (lần)

KIẾN THỨC BÀI HỌC HÔM NAY
Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số ự nhiên.
Vận dụng các tính chất phép toán để tính toán một cách hợp lí.
Vận dụng được các phép toán để giải quyết vấn đề thực tiễn.
nguon VI OLET