Kiểm tra
Cho hai điểm A, B. Hãy vẽ:
a. Đường thẳng AB

b. Tia AB
Vẽ hai điểm A, B
Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và B. Dùng đầu bút vạch theo cạnh thước từ A đến B.
.
.
B
A
1/ Đoạn thẳng AB là gì?
2/Đoạn thẳng AB khác với tia AB, đường thẳng AB ở chỗ nào?
3/Khi nào ta nói đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia

.
.
B
A
Đầu C của bút trùng A, hoặc trùng B hoặc n?m giữa hai điểm A và B
A
B
*) Định nghĩa :
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B
và tất cả các điểm nằm giữa A và B
Bài 1. ( Bài 33/sgk)Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a. Hình gồm hai điểm ________ và tất cả các điểm nằm giữa ________ được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm ________ được gọi là hai đầu mút của đoạn thẳng RS.
b. Đoạn thẳng PQ là hình gồm ___________________
_____________________
R v� S
R v� S
R v�� S
điểm P, điểm Q và tất cả
các điểm nằm giữa P và Q.
Bài 2.(bài 35/sgk). Gọi M là điểm bất kỳ của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn câu trả lời đúng trong 4 câu sau.
a. Điểm M phải trùng với điểm A.
b. Điểm M phải nằm giữa 2 điểm A và B.
c. Điểm M phải trùng với điểm B.
d. Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa 2 điểm A và B hoặc trùng với điểm B.


B�i 3. Trong các hình veừ sau hình nào thể hiện cách vẽ đoạn thẳng MN ?
M N
Hình 3
M N
Hình 5
Bài 4.(Bài 34 sgk /116)
Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C.
a) Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả?
b) Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó
Bài 5.
Hãy nối cột A và cột B để được kết quả đúng
N
N
M
N
M
N
M
M
2/
4/
3/
1/
Tia NM
Đường thẳng MN
Đoạn thẳng MN
Tia MN
d/
c/
b/
a/
c
d
b
a
A
B
Đường thẳ�ng:
Không bị giới hạn 2 đầu
Tia: Giới hạn đầu gốc
Đoạn thẳng : Giới hạn 2 đầu
Sự khác nhau giữa
Đường thẳng - Tia - Đoạn thẳng:
A
B
A
B
2. Các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng :
* Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.
* Đoạn thẳng cắt tia.
* Đoạn thẳng cắt đường thẳng.

Hình 5
Hình 3
Hình 1
Hình 4
Hình 2
B
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN?
Các nhóm hãy xếp các hình vẽ sau vào các nhóm tương ứng:
Nhóm 1: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng và nhận xét vị trí giao điểm
Nhóm 2: Đoạn thẳng cắt tia và nhận xét vị trí giao điểm.
Nhóm 3,4. Đoạn thẳng cắt đường thẳng và nhận xét vị trí giao điểm

* Nhóm làm đúng, nhanh nhất được 10 điểm, nhóm làm đúng, nhanh thứ nhì được 9 điểm, nhóm làm đúng nhanh thứ ba được 8 điểm.( TG là 2 phút)

Luật chơi
Xếp các hình sau vào các nhóm: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng
1. Đoạn thẳng
cắt đoạn thẳng
2. Đoạn thẳng cắt tia
3. Đoạn thẳng
cắt đường thẳng
Bài 6 (mở rộng):
a.Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Qua hai điểm vẽ được một đoạn thẳng. Cho biết có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó?
Giải
Kẻ từ 1 điểm bất kì đến 4 điểm còn lại được 4 đoạn thẳng
Cứ làm như vậy với 5 điểm ta sẽ vẽ được 5.4 = 20 (đoạn thẳng)
Nhưng như vậy mỗi đoạn thẳng đã được tính hai lần nên số đoạn thẳng thực vẽ được là
5.4:2 = 10 (đoạn thẳng)
Các đoạn thẳng là: AB, AC, AD, AE, BC, BD, BE, CD, CE, DE.
b. Cho n điểm . Hỏi có được bao nhiêu đoạn thẳng từ n điểm đó
Vẽ đoạn thẳng AB:
-Đặt cạnh của thước thẳng đi qua 2 điểm A, B
-Lấy đầu bút vạch theo cạnh thước từ A đến B.
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Học thuộc định nghĩa đoạn thẳng.
Biết đọc tên, vẽ đoạn thẳng, vẽ các hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Hướng dẫn về nhà
BTVN: Bài 38; 39(SGK/T.116)
+ Đọc trước bài:” Độ dài đoạn thẳng”.
+Chuẩn bị thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm các loại thước để buổi sau học.

nguon VI OLET