CHÀO MỪNG
CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
Tiết 8. §6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
1. Ví dụ
VD1: Hãy viết 5x2 + 10x thành tích của những đa thức :
Gợi ý: 5x2 = 5x .x
10x = 5x .2
5x2 + 10x = 5x .x + 5x .2 = 5x(x+2)
Giải:
Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
Phân tích đa thức thành nhân tử ( hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức
VD2: Phân tích đa thức 4x3 - 12x2 + 8x thành nhân tử
Giải:
4x3 - 12x2 + 8x = 4x.x2 – 4x.3x + 4x. 2
= 4x(x2 – 3x + 2)
Phương pháp phân tích trên gọi là đặt nhân tử chung.
4x3 - 12x2 + 8x = 4x.x2 – 4x.3x + 4x. 2
= 4x(x2 – 3x + 2)
Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên:
 Hệ số: Là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử.
? Ph?n bi?n: L� bi?n cĩ m?t trong t?t c? c�c h?ng t? v?i s? mu nh? nh?t c?a nĩ.
Nhân tử chung là:
4x
* Vd3 : Chọn đáp án đúng.Tìm nhân tử chung của các đa thức sau:
1) 5x – 15y
a) x ; b) 5; c) 5xy;

2) x2 – 15x



3) 2(x – y) – 5x(x – y)
a) 5x2 b) x2 c) x
a) 10x; b) x – y; c) 10x(x – y);
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/.
x
2
x
_
=
x.x - x.1 = x(x – 1)
b/.
x
2
(x – 2y)
5
15
x
(x – 2y)

=
c/.
3
(x – y )
5
(y – x )
x
3
5
x
(x – y )
(x – y )

=

[
]

3
5
x
(x – y )
(x – y )
=
+
3
5
x
(x – y )
=
+
(
)
Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử. Lưu ý đến tính chất:
A = – (– A ) và A – B = – (B – A)
?1
?2 Tìm x, sao cho :
3x2 – 6x = 0
3x . (x – 2) = 0
Khi: 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
Hay: x = 0 hoặc x = 2
3x.x – 3x.2 = 0
Giải
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
Chọn câu trả lời đúng :
B
A
C
D
Phân tích đa thức thành nhân tử ta được
CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
Chọn câu trả lời đúng :
B
A
C
D
CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Hiểu được khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử.
Biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Xem lại các dạng toán đã làm
- Làm các bài tập:SGK
- Thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
nguon VI OLET