Hai c?nh d?i song song
Hai đường chéo bằng nhau
Hai góc kề một đáy bằng nhau
Điền vào sơ đồ sau:
KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Hai cạnh bên song song
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hai c?nh d?i song song
Các cạnh đối song song
§7. Hình bình hành
HÌNH HỌC 8
Quan sát hình vẽ rồi cho biết các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
?1
 
Trả lời:
Tứ giác ABCD trên gọi là một hình bình hành.
§7. Hình bình hành
1. ĐỊNH NGHĨA
C
A
D
B
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào?
§7. Hình bình hành
1. ĐỊNH NGHĨA
Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang, hình bình hành có phải là hình thang không?
Nhận xét: Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song song.
Hai cạnh bên song song
TRỞ LẠI VẤN ĐỀ
Hai c?nh d?i song song
Các cạnh đối song song
Hình bình hành

Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành?
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
D
A
B
C
O
Quan sát hình ảnh về hình bình hành ABCD và thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành.
?2
§7. Hình bình hành
1. ĐỊNH NGHĨA
2. TÍNH CHẤT
Định lí:
Trong hình bình hành:
b. Các góc đối bằng nhau.
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
a. Các cạnh đối bằng nhau.
B
C
D
O
A
* Chứng minh: (SGK/91)
3. Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Hãy lập mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:
Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau.
………………………………………………….....
2. Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau.
……………………………………………………
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Từ định nghĩa và các mệnh đề đảo ở trên ta có các dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
a. ABDC là hình bình hành vì: AB = CD, BC = AD.
b. EFGH là hình bình hành vì:
c. MNIK không là hình bình hành vì KM không song song với IN (hoặc góc I không bằng góc N)
e. UVXY là hình bình hành vì: XV // UY và XV = UY (hai cạnh đối song song và bằng nhau)
d. PQRS là hình bình hành vì: OP = OR, OQ =OS (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Cách vẽ hình bình hành:
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, C, D
D
A
C
B
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của cung tròn tâm A, bán kính CD và cung tròn tâm C, bán kính AD
CD
AD
Từ các dấu hiệu nhận biết, ta có các cách vẽ một hình bình hành như sau:
D
A
C
B

Vẽ hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông
?

?
?
D
A
C
B
Vẽ hình bình hành bằng cách vẽ trước hai đường chéo.
TRÒ CHƠI
Cho hình bình hành ABCD (Như hình vẽ)
Hãy dùng hoa cùng màu để biểu thị các cặp đoạn thẳng bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.






CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Nắm định nghĩa hình bình hành:
Các cạnh đối song song
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
2. Nắm tính chất của hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HÌNH
BÌNH HÀNH
TỨ GIÁC
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
các góc đối bằng nhau
hai cạnh đối song song và bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
3. Nắm các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
4. Rèn kỷ năng vẽ hình bình hành.
5. Chứng minh các dấu hiệu nhận biết và làm các bài tập: 43, 44, 45 sgk trang 92
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
nguon VI OLET