Tiết 9; 10;11; 12
BÀI 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Tiết 9 : Tỉ Lệ Thức.
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
a. Định nghĩa
Ví dụ:
So sánh hai tỉ số và
Giải:
Ta có:
Do đó:
Ta nói đây là một tỉ lệ thức
1. Tỉ lệ thức
Có hai cách viết tỉ lệ thức:
Cách 1:

Cách 2: a : b = c : d

Tỉ lệ thức là đ?ng thức của hai tỉ số
( b, d khác 0 )
Chẳng hạn, tỉ lệ thức còn được viết là
3 : 4 = 6 : 8
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
a. Định nghĩa
Ghi chú:
a.Định nghĩa
Trong tỉ lệ thức a:b =c:d, các số a,b,c,d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức.
a
d
a �và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ.
b và c là các số hạng trong hay trung tỉ.
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
?1
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không ?
Giải
a. Định nghĩa
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Tính chất 1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
=>
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
b. Tính chất
VD: Tìm x, biết :
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
 
b) 3 : x = 1: 2
Giải
 
 
 
 
b) 3 : x = 1: 2
 
 
 
 
Tương tự ta có:
Như vậy, với a,b,c,d ≠ 0 từ một trong năm đẳng thức sau đây ta có thể
suy ra các đẳng thức còn lại:
Tính chất 2
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 6.63 = 9.42
Giải
BÀI TẬP NHÓM
 
a) 6.63 = 9.42
 
 
 
 
 
Hay 2,4.10 = 3.8
 
 
 
 
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
2. Dãy tỉ số bằng nhau
a. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 
Mở rộng
 
 
( Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa )
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
VD: Tìm hai số x và y, biết:
 
Giải
 
 
 
 
 
 
Vậy x = 9; y = 6
Bài 7. TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
b. Chú ý
 
Ta cũng viết a:b :c = 2: 3: 5
VD: Dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện câu nói sau:
Số học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10
Giải
Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z
Theo bài toán ta có:
 
SỮA BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 46 (SGK/26): Tìm x
 
b) -0,52:x = -9,36 : 16, 38
 
 
 
 
 
SỮA BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 47 (SGK/ 26): Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được
từ đẳng thức sau:
b) 0,24 . 1,61 = 0,84 . 0,46
Giải
 
 
 
 
SỮA BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 48(SGK/ 26): Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được
từ tỉ lệ thức sau:
 
Giải
 
 
 
 
 
 
SỮA BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 51 (SGK/ 26): Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được
từ bốn số sau:
1,5 ; 2; 3,6 ; 4,8
Giải
Ta có 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6
 
 
 
 
SỮA BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 54 (SGK/ 30): Tìm hai số x và y, biết :
 
 
Ta có :
 
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 
 
 
 
 
 
SỮA BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 55 (SGK/ 30): Tìm hai số x và y, biết :
 
Giải
Ta có:
 
 
 
 
 
 
 
 
nguon VI OLET