KIỂM TRA BÀI CŨ
So sánh 2 tỉ số sau: và
Giải: Ta có:
Vậy:
hay 15 : 17 = 2,5 : 4,5
Bài 7, 8:
Tỉ lệ thức –
Dãy tỉ số bằng nhau
Chẳng hạn, tỉ lệ thức còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8
* Ghi chú: (sgk/24)
Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức:
a và d là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ.
b và c là các số hạng trong hay trung tỉ.
1. TỈ LỆ THỨC
a. Định nghĩa:
Áp dụng: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
Giải
lập được tỉ lệ thức.
b) Tính chất
Tính chất 1: (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)

Áp dụng: Tìm x trong tỉ lệ thức sau:
,
,
,
Như vậy: Với a, b, c, d ≠ 0 từ một trong năm đẳng
thức sau đây ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại:
Tính chất 2:
Bài 47 a (SGK/26)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng
thức sau: 6 . 63 = 9 . 42
Giải: Các tỉ lệ thức là:
BÀI 51-Sgk/28: Lập các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.
Giải:
1,5
1,5
1,5
1,5
4,8
4,8
4,8
4,8
2
2
2
2
3,6
3,6
3,6
3,6
*Bài toán 2. Cho tỉ lệ thức

Hãy so sánh các tỉ số sau với các tỉ số đã cho:
*Bài toán 1. Cho tỉ lệ thức:

Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số

trong tỉ lệ thức đã cho.
Cặp đôi thông minh :
Cặp đôi thông minh
2. DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU:
Mở rộng:
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra:
VD: Từ dãy tỉ số áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
X
X
X
X
Hãy điền dấu “x” vào kết quả sau:
Bài tập 1: Cho dãy tỉ số bằng nhau
2 - CHÚ Ý
Khi có dãy tỉ số
ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5.
Ta cũng viết a : b : c = 2 : 3 : 5.
Bài tập 4:
Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau:
- Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8 ; 9 ; 10.
TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
1- TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.
Giải
Gọi số học sinh của 3 lớp 7A,7B,7C lần lượt là a, b, c (học sinh).
Theo đề bài ta có:
Bài 54: SGK/30
Tìm hai số x và y biết :
Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
nên:
Vậy x = 6, y = 10.
x = 2.3 = 6;
y = 2.5 = 10.
Giải
Vậy: Minh có 8 viên bi
Hùng có 16 viên bi
Dũng có 20 viên bi.
Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2 ; 4; 5. Tính số bi của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.
Bài 57: SGK/30
Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a,b,c(viên bi)
Theo đề bài ta có:
và a + b + c = 44
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau :
=?
nên
Học thuộc tỉ lệ thức, 2 tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau.
- Làm BT: 50, 51, 55, 56, 58 SGK/ 28, 30.
- Chuẩn bị bài: “Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn”.
Hướng dẫn về nhà

Tỡm hai s? x v� y, bi?t: x:2 = y:(-5) v� x - y = -7

Theo d? b�i : x: 2 = y: (-5) v� x- y= -7

Hướng dẫn bài : 55 tr30-SGK


Suy ra: và x - y = -7

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Ta có:
nguon VI OLET