Bài cũ
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

* Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
*Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
1. Điền chữ số vào dấu
* để được số thỏa
mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
Bài giải




a) Dấu * được thay bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8, thì chia hết cho 2.
b) Dấu * được thay bởi các chữ số 0; 5, thì chia hết cho 5.
Dấu * được điền như sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập: 95 (SGK – 38)
1. Điền chữ số vào dấu
* để được số thỏa
mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2.
b) Chia hết cho 5.
Bài giải




a) Không có chữ số nào.
b) Bởi các chữ số:
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
. GHI NHỚ:
Dù dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Dấu * được điền như sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập: 96 (SGK – 39)
2. Dùng ba chữ số
4, 0, 5, hãy ghép thành
các số tự nhiên có ba
chữ số khác nhau thỏa
mãn điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2.
b) Số đó chia hết cho 5.
Trả lời









a) Chữ số tận cùng là 0
hoặc 4. Đó là các số: . 450, 540, 504.
b) Chữ số tận cùng là 0
hoặc 5. Đó là các số:
. 450, 540, 405.
Các số tự nhiên có ba
chữ số được ghép như
sau:
Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập: 97 SGK – 39)
3. Đánh dấu “ x ” vào ô thích hợp trong các câu sau:

Tiết 21: LUY?N T?P
Bài tập: 98 (SGK – 39)
x
x
x
x
* KIẾN THỨC CẦN NHỚ TRONG TIẾT HỌC :
Tiết 21. LUYỆN TẬP
1. *Dhch cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
2. Dhch cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
DẤU HIỆU
* Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.














Xem lại lời giải các bài toán và tự giải lại chúng.
Ghi nhớ những nội dung chính trong tiết học.
Làm các bài tập 99, 100(SGK – 39) và 123 => 125 (SBT).
Nghiên cứu bài 12.

DẶN DÒ
nguon VI OLET