TIẾT 26: LUYỆN TẬP
TRƯỜNG THCS TAM THANH
TỔ TOÁN TIN
HÌNH HỌC 7
GV: NGÔ THỊ BÙI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Cho hình vẽ, tính số đo của góc A?
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
B’
A’
C’
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
AB = A’B’ = 9,3cm
B’
A’
C’
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
AB = A’B’ = 9,3cm
BC = B’C’ = 7cm
B’
A’
C’
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
AB = A’B’ = 9,3cm
BC = B’C’ = 7cm
AC = A’C’ = 4,2cm
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau

Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC? Cạnh BC?
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
B’
A’
C’

/
ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau

* Hai cạnh AB và A’B’ gọi là hai cạnh tương ứng
* Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng
B
A
C

/
* Đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau
* Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng
* Hai góc A và A’ gọi là hai góc tương ứng
* Hai góc A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai góc tương ứng
* Đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau

1. Định nghĩa: Sgk/110
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 ABC bằng A’B’C’

1. Định nghĩa: Sgk/110
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 ABC bằng A’B’C’

1. Định nghĩa: Sgk/110
Tiết 19 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
 ABC bằng A’B’C’

1. Định nghĩa: Sgk/110
ABC bằng A’B’C’
2. Ký hiệu:
Ta viết: ABC = A’B’C’


ABC = A’B’C’

ABC và MNP có bằng nhau hay không? Nếu có, hãy viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó.
Hãy tìm:
- Đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N, cạnh tương ứng với cạnh AC
c) Điền vào chỗ trống (…): ACB = ..., AC =..., = ...
Bài 1: Cho hình vẽ
3. Bài tập:
a) ABC và MNP có:
AB = MN, AC = MP, BC = NP
=
Bài 1:
3. Bài tập:
a) ABC và MNP có:
ABC = MN, AC = MN, BC = NP
b) D?nh tuong ?ng v?i d?nh A l� Gúc tuong ?ng v?i gúc N l� C?nh tuong ?ng v?i c?nh AC l�
đỉnh M
góc B
cạnh MP
MP
MPN
Giải:
Bài 1:
3. Bài tập:
5cm
Bài 2: Cho ABC = DEF Điền vào chỗ trống (…) cho đúng:
a) ACB = … , b) CBA = … , c) BAC = …
DFE
FED
EDF
ABC = DFE
ABC = HDK
Bài 4:
3
Giải:
3
Thảo luận: 2 - 3em/nhóm
3. Bài tập:
Bài 4:
3. Bài tập:
Bài 5: Cho ABC = DEF.
Tính = ? và BC = ?
ABC = DEF
Giải:
BC = EF = 3
BC = EF
DẶN DÒ
Học thuộc định nghĩa.
Biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau theo quy ước.
Bài tập: 11 và 13 Sgk/112.
Xem trước bài: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
3. Bài tập:
nguon VI OLET