NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ LỚP 6
Giáo viên: Nguyễn Thùy Dương
09:16
Một số hình ảnh trong thực tế
Khối rubik
Biển báo
Nền nhà
Tổ ong
Kệ gỗ
Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông
“Hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là các hình phẳng quen thuộc trong thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của các hình đó ”
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều
Đối xứng trong thực tiễn
Hình có tâm đối xứng
Hình có trục đối xứng
Hình thang cân
Hình bình hành
Hình chữ nhật, hình thoi
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
I.TAM GIÁC ĐỀU
1. Nhận biết tam giác đều
Hoạt động 1: Thực hiện xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau như hình 1
Tam giác đều
Hoạt động 2:
Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C
Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh hai cạnh AB và AC? hai góc ABC và ACB?
Cạnh AB bằng cạnh AC
Góc ABC bằng góc ACB
Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A
Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh hai cạnh BC và BA? hai góc BCA và ACB?
Cạnh BC bằng cạnh BA
Góc BCA bằng góc BAC
Qua hoạt động trên, em có nhận xét gì về độ dài 3 cạnh của tam giác ? Và số đo 3 góc của tam giác đều ABC ở hình 2 ?
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có: 
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
*Chú ý: Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng các cạnh bằng nhau (haycác góc bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu ( Hình 4)
I.TAM GIÁC ĐỀU
1. Nhận biết tam giác đều
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có: 
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
B
A
C
Bước 2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.
2. Vẽ tam giác đều
3 cm
Hoạt động 3:
G
E
H
Luyện tập 1: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều EGH
có độ dài cạnh bằng 4 cm
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4 cm.
Bước 2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính EG.
Bước 3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng HE và HG.
4 cm
HÌNH VUÔNG
II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
Hoạt động 4: Với hình vuông HKLM ở hình 5,
thực hiện các hoạt động sau
a) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài bốn cạnh HK, KL, LM, MH.
b) Quan sát xem các cạnh đối HK và ML; HM và KL của hình vuông HKLM có song song với nhau không?
c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường chéo KM và HL.
d) Nêu đặc điểm bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M.
a) Bốn cạnh bằng nhau: HK=KL=LM=MH
b) Hai cạnh đối HK và ML; HM và KL song song với nhau
c) Hai đường chéo bằng nhau: KM= HL
d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M là bốn góc vuông
Quan sát hình vuông ABCD hãy nêu đặc điểm về cạnh, đường chéo và các góc của hình?
II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
Nhận xét: Hình vuông ABCD có:
Bốn cạnh bằng nhau: AB=BC=CD=DA
Hai cạnh đối AB và CD; AD và BC song song với nhau
Hai đường cheo bằng nhau: AC= BD
Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông
D
B
A
C
Bước 1: Vẽ một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB=7cm
Bước 2 : Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD= 7cm
Bước 3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như bước 2 để được cạnh BC=7 cm
7 cm
7 cm
7 cm
Bước 4: Vẽ đoạn thẳng CD
2. Vẽ hình vuông
1. Nhận biết hình vuông
II. HÌNH VUÔNG
I
G
E
H
Bước 1: Vẽ một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng EG=7cm
Bước 2 : Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm E và một cạnh ê ke nằm trên EG, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng EI= 7cm
Bước 3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như bước 2 để được cạnh GH=7 cm
6 cm
6 cm
6 cm
Bước 4: Vẽ đoạn thẳng HI
Luyện tập 2: Dùng ê ke vẽ hình vuông EGHI có độ dài cạnh bằng 6cm
II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
2. Vẽ hình vuông
3. Chu vi và diện tích của hình vuông
- Chu vi hình vuông: C = 4a
- Diện tích của hình vuông là : S = a.a = a2
III. LỤC GIÁC ĐỀU
Hoạt động 6: Thực hành ghép hình lục giác đều từ 6 miếng phẳng của hình tam giác đều ( Hình 7 – SGK)
Hoạt động 7:
*Nhận xét: Lục giác đều ABCDEG có:
- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = EG;
- Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O;
- Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG;
- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập còn lại, làm ài 3/97 SGK


 
nguon VI OLET