Ta có :
Định nghĩa dãy số
Mổi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương N* được gọi là một dãy số vô hạn ( gọi tắt là dãy số)
Kí hiệu :
Người ta thường viết dãy số dưới dạng khai triển
 
Ví dụ 1
a) Dãy các số tự nhiên lẻ 1, 3, 5, 7 … có số hạng đầu u1= 1
số hạng tổng quát un = 2n - 1
b) Dãy các số chính phương 1, 4, 9, 16 …có số hạng đầu u1= 1
số hạng tổng quát un = n2
Định nghĩa dãy số hữu hạn
 
Dạng khai triển của nó là và gọi u1 là số hạng đầu , un là số hạng cuối.
Ví dụ 2:
a) -5, 2, 1, 4, 7, 10, 13 là dãy số hữu hạn có u1= -5 , u7=13
 
Chú ý :
Không phải mọi dãy số đều tăng hoặc giảm .Chẳng hạn dãy số
Dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn
Không tăng cũng không giảm.
DO ANH TUAN
nguon VI OLET