Bài 4. Hai mặt phẳng song song
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hãy nhắc lại định nghĩa đường thẳng song song với mặt phẳng ?
2. Hãy nhắc lại 1 phương pháp thường dùng để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ?
Đường thẳng và mặt phẳng gọi là song song nếu chúng không có điểm chung.
Để chứng minh 1 đường thẳng song song với 1 mặt phẳng ta chứng minh đường thẳng đó song song với 1 đường thẳng thuộc mặt phẳng.
Trong không gian cho hai mặt phẳng () và (). Hãy cho biết Chúng có những vị trí tương đối nào?
c) () và () song song
α
β
α
β
d
BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Định nghĩa


()//()
BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Định nghĩa


Chú ý:
Nếu ()//() thì mọi đường thẳng thuộc () đều song song với ().
()//()
BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Định nghĩa


Chú ý:
c
()//()
Nếu ()//() thì mọi đường thẳng thuộc () đều song song với ().
I
BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Định nghĩa


Chú ý:
Nếu ()//() thì mọi đường thẳng thuộc () đều song song với ().
II.Tính chất
* Định lí 1:
()//()
I
Gọi M, N lần lượt là trung điểm
của SB, SC.
Khi đó: IM // AB, IN // AC
Suy ra: IM,IN // (ABC),
Theo Đlí 1:
và () // (ABC).
Vậy: () là mp cần dựng.
N
M
O
B
A
D
C
S
GT
KL
S.ABCD . ABCD là hình bình hành tâm O. M,N lần lượt là trung điểm của BC,SB
CMR: (OMN) // (SCD)
Ví dụ 2:
Giải:
Ta có OM//CD (vì OM là đường trung bình của BCD) => OM//(SCD)
MN//SC (vì MN là đường trung bình của SBC) => MN//(SCD)
BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Định nghĩa
II.Tính chất
* Định lí 2:


A
d
II. TÍNH CHẤT
Hệ quả 1:
Và  d’  () : d’ //d


d’
Hệ quả 2:
Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Định nghĩa
II.Tính chất
* Định lí 3:
a
b
Cho
=> Có nhận xét gì về () và () ?
=> Có nhận xét gì về a và b ?
BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Định nghĩa
II.Tính chất
Hệ quả:
Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng bằng nhau.
Ví dụ 2: Cho h×nh chãp S.ABCD cã ®¸y ABCD lµ h×nh b×nh hµnh tâm O .Gäi I lµ ®iÓm thuộc ®o¹n AO , (P) lµ mÆt ph¼ng qua I vµ song song víi (SBD). X¸c ®Þnh thiÕt diÖn cña h×nh chãp S.ABCD cắt bởi (P) .
* Định lí 3:
GT
KL
S.ABCD. ABCD là hình bình hành tâm O. I  đoạn AO, (P) qua I và //(SBD).
Xác định thiết diện của h×nh chãp S.ABCD cắt bởi (P).
Ví dụ 2:
Giải:
P
I
B
D
C
S
O
( Với MN đi qua I và //BD, MAB, N AD )
( Với IP //SO, PSA)
Ta có:
=> Thiết diện là tam giác MNP
A
III/ Định lí TaLét:
Định lí 4: Cho (P) // (Q) // (R).
Giả sử d cắt (P), (Q), (R) theo thứ tự tại A,B,C và d’ cắt (P), (Q), (R) theo thứ tự tại A’, B’, C’.
Khi đó:
A
B
C
A’
B’
C’
d
d’
IV. Hình lăng trụ và hình hộp.
a) Định nghĩa hình lăng trụ(sgk)
- Cạnh bên: là các đoạn thẳng A1A’1, A2A’2, …
- Các đỉnh của hai đáy gọi là đỉnh của lăng trụ.
- Cạnh đáy: là các cạnh của hai đa giác đáy
Mặt đáy: hai đa giác A1A2…An, A’1A’2…A’n.
Mặt bên: các hình bình hành A1A2A’2A’1, A2A3A’3A’2,…
3
A’
Lăng trụ tam giác
Lăng trụ tứ giác
Lăng trụ ngũ giác
2. Nhận xét :
Các cạnh bên của hình lăng trụ bằng nhau và song song với nhau.
Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau.
Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
Hình hộp ABCD A’B’C’D’
V. Hình chóp cụt.
Định nghĩa: (sgk)
- Đáy lớn: là đáy của hình chóp
- Mặt bên: các tứ giác A’1A’2A2A1; A’2A’3A3A2,
- Cạnh bên: các đoạn thẳng A1A’1; A2A’2, …
- Đáy nhỏ: là thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (P)
- Các mặt bên là những hình thang.
- Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm.
b) Tính chất
V. Hình chóp cụt.
- Hai đáy là hai đa giác có cạnh tương ứng song song và tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau.
nguon VI OLET