7:39 AM
TRƯỜNG THCS LƯƠNG PHÚ
CHÀO MỪNG THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Viết đa thức sau dưới dạng thu gọn
1. Đa thức là gì?
Đa thức là tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng là hạng tử của đa thức đó. Ví dụ: 3x²y + xyz - 1,2yz² ....

3x4 -5x +7x2 -8x4 +5x
Giải
- 5x
+ 5x
3x4
- 8x4
= - 5x4 + 7x2
= (3x4 - 8x4) + (- 5x + 5x) + 7x2
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Viết đa thức sau dưới dạng thu gọn
1. Nêu các bước viết đa thức dưới dạng thu gọn.
. Xác định các đơn thức đồng dạng.
. Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp cộng các đơn thức đồng dạng.
Giải
12xy2 -y3 -6xy2 -5y -2y3
b) 12xy2 - y3 - 6xy2 - 5y - 2y3
12xy2
- 6xy2
- y3
- 2y3
= 6xy2 – 3y3 – 5y
= (12xy2 - 6xy2) + (- y3 - 2y3) - 5y
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dựa vào quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép tính trên số, ta có thể cộng, trừ các biểu thức số. Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện các phép toán cộng và trừ đa thức.
Ta nói đa thức là tổng của hai đa thức M,N
1. Cộng hai đa thức
Tính M + N
Ví dụ 1: Cho hai đa thức
Hãy tìm quy tắc cộng hai đa thức?
M = 5x2y + 5x – 3
Giải
(5x2y + 5x – 3)
+
M + N =
(Lập tổng hai đa thức)
(Bỏ dấu ngoặc)
( Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp )
(Cộng , trừ các đơn thức đồng dạng)
Quy tắc
Bước 1: Lập tổng hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “+” không đổi dấu các hạng tử trong ngoặc)
Bước 3: Thu gọn đa thức (cộng, trừ các đơn thức đồng dạng nếu có)
Bài 6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
1. Cộng hai đa thức
Tính M + N
Ví dụ 1: Cho hai đa thức
M = 5x2y + 5x – 3
Giải
(5x2y + 5x – 3)
+
M + N =
= 5x2y + 5x – 3 +
Quy tắc
Bước 1: Lập tổng hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “+” không đổi dấu các hạng tử trong ngoặc )
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
Tiết 57 :CỘNG ,TRỪ HAI ĐA THỨC
1. Cộng hai đa thức
Quy tắc


Áp dụng:
Tính tổng
A = 5x2y - 7xy2 - 6x3
và B = 2y3 - 2x2y + 7xy2
A+B = (5x2y -7xy2 -6x3) +(2y3-2x2y + 7xy2)
= 5x2y - 7xy2- 6x3+2y3 - 2x2y + 7xy2
= 3x2y - 6x3 + 2y3
Bước 1: Lập tổng hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc : (đằng trước có dấu “+” không đổi dấu các hạng tử trong ngoặc)
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
Giải
Để trừ hai đa thưc ta làm như thế nào?
1. Cộng hai đa thức
2. Trừ hai đa thức
Quy tắc
Bước 1: Lập tổng hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “+” không đổi dấu các hạng tử trong ngoặc)
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
(Lập hiệu hai đa thức)
( Bỏ dấu ngoặc )
Ví dụ 2: Cho hai đa thức
Giải
Tính P – Q
( Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp )
( Cộng , trừ các đơn thức đồng dạng )
Ta nói đa thức là hiệu của hai đa thức P,Q
Hãy tìm quy tắc trừ hai đa thức?
Quy tắc
Bước 1:Lập hiệu hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có “ –” phải đổi dấu các hạng tử trong ngoặc )
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
1. Cộng hai đa thức
2. Trừ hai đa thức
A – B = A + (- B)
Quy tắc
Bước 1: Lập tổng hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “+” không đổi dấu các hạng tử trong ngoÆc)
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
Ví dụ 2: Cho hai đa thức
Giải
Tính P – Q
Quy tắc
Bước 1:Lập hiệu hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “ -” phải đổi dấu các hạng tử trong ngoặc)
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
= 5x2y – 4xy2 – 3 – xyz +4x2y - xy2 - 5x+
1. Cộng hai đa thức
Quy tắc
2. Trừ hai đa thức
A – B = A + (- B)
Tính hiệu: C = 6x2 +9xy -y2
và D = 5x2-2xy
C – D = (6x2 + 9xy - y2) - (5x2 - 2xy)
= 6x2+ 9xy- y2- 5x2+ 2xy
= x2 + 11xy - y2
Bước 1: Lập tổng hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “+” không đổi dấu các hạng tử trong ngoặc)
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
Quy tắc
Bước 1: Lập hiệu hai đa thức
Bước 2:Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “ - ” phải đổi dấu các hạng tử trong ngoặc )
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
Áp dụng:
Giải
= (6x2- 5x2)
+( 9xy + 2xy)
- y2
1. Cộng các đa thức
Quy tắc
2. Trừ các đa thức
A – B = A + (- B)
Bước 1: Lập tổng hai đa thức
Bước 2: Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “+” không đổi dấu các hạng tử trong ngoÆc)
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
Quy tắc
Bước 1:Lập hiệu hai đa thức
Bước 2: Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu “ - ” phải đổi dấu các hạng tử trong ngoÆc)
Bước 3: Thu gọn các đơn thức đồng dạng (nếu có)
3. Củng cố
Bài 32.( Trang 40 SGK )
Giải :
a) P + (x2 - 2y) = x2 - y2 + 3y2 - 1
P = x2 - y2 + 3y2 - 1- ( x2 - 2y)
= x2 - y2 + 3y2 -1 - x2 + 2y
= (x2 – x2) + (3y2 - y2) + 2y - 1
= 2y2 + 2y - 1
b) Q - (5x2 - xyz) = xy + 2x2- 3xyz + 5
Q = xy + 2x2 - 3xyz + 5 + (5x2 - xyz)
= xy + 2x2 -3xyz + 5 + 5x2 - xyz
= (2x2+5x2)+ (-3xyz - xyz) + xy + 5
= 7x2 – 4xyz + xy + 5
Bài tập 1: (Bài 32.SGK)
Bài tập 2: Điền đúng (Đ),sai (S) vào ô trống:
1. (-5x2y +3xy2 + 7) + (-6x2y + 4xy2- 5) = 11x2y + 7xy2 + 2


2. (2,4a3 - 10a2b) + (7a2b - 2,4a3 + 3ab2) = - 3a2b + 3ab2


3. (1,2x - 3,5y +2) - (0,2x - 2,5y + 3) = x - 6y - 1



4. (x - y) + (y - z) - (x - z) = 0
Đ
S
Đ
S
3. Củng cố
4. Vận dụng:
Học kì 1 vừa qua chất lượng bộ môn Toán hai lớp 7 như sau: Lớp 7.1 có 12 học sinh giỏi, 9 học sinh khá, 9 học sinh trung bình, và 3 học sinh yếu.Lớp 7.2 có 14 học sinh giỏi, 9 học sinh khá, 4 học sinh trung bình và 3 học sinh yếu. Cả hai lớp 7.1, 7.2 không có học sinh kém môn toán.
Nếu cô đặt x là học sinh giỏi, y là học sinh khá, z là học sinh trung bình, t là học sinh yếu. Em hãy:
a.Viết biểu thức A để biểu diễn số học sinh lớp 7.1.
b.Viết biểu thức B để biểu diễn số học sinh lớp 7.2,
c. Viết biểu thức C=A+B. Nếu cô thưởng cho học sinh giỏi 2 cây bút, y là học sinh khá 1 cây bút, 0 cây bút cho học sinh trung bình và yếu vậy cô cần ít nhất bao nhiêu cây bút để phát thưởng cho hai lớp.

Giải
a) A= 12x + 9y +12z +3t
b) B = 14x + 9y +4z +3t
c) C = A+B
C = (12x + 9y +12z +3t)+(14x + 9y +4z +3t)
= 26x+18y+16z+6t
Thay x=2, y=1 , z-0, t=0 vào biểu thức C, ta được:
C= 26.2 + 18.1 + 16.0+6.0 = 70
Vậy: Cô cần ít nhất 70 cây bút để đủ phát thưởng.
Châm ngôn

N. A. Court:

– "Toán học có cội rễ sâu xa trong

đời sống hàng ngày và là nền tảng


của mọi tiến bộ kĩ thuật".
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ đa thức
Bài tập về nhà: + Bài 30; 31; 32b; 33; 34; 35 ( SGK trang 40)
+ Bài 1; 2; 3; 4; 5 ( SBT )
Tiết sau luyện tập
Chú ý:
+ Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước dấu ( - ) ta phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc
+ Kết quả của phép ( +) , (-) hai đa thức là một đa thức đã thu gọn.
Đa thức là gì?
Nêu các bước viết đa thức dưới dạng thu gọn?
Viết đa thức sau dưới dạng thu gọn.
5x2y+5x-3+xyz-4x2y+5x-1/2
KIỂM TRA BÀI CŨ
nguon VI OLET