1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trong tam giác đều:
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng 600.
 
AB = BC = AC
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.
- Hai đường chéo bằng nhau.
AB = BC = CD = AD
AC = BD
 
A
B
C
D
Kiểm tra bài củ : Nhắc lại về hình tam giác đều, Hình vuông ?
Các hình ảnh gợi nhớ cho chúng ta về hình gì mà chúng ta đã học?
CHƯƠNG IV:
HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 18: HÌNH TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
HÌNH LỤC GIÁC ĐỀU ( tt)
3. Lục giác đều
Hoạt động nhóm
Một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều
HĐ5
Cắt sáu hình tam giác đều giống nhau và ghép lại như Hình 4.4a để được hình lục giác đều như Hình 4.4b.
1
Hình 4.4a
A
B
C
D
E
F
Hình 4.4b
HĐ5
Kể tên các đỉnh, cạnh, góc của hình lục giác đều ABCDEF
2
Các cạnh của hình này có bằng nhau không?
3
Các góc của hình này có bằng nhau không và bằng bao nhiêu độ?
4
2
 
3
Độ dài các cạnh hình bằng nhau.
Các góc của hình bằng nhau và bằng 120o.
4
AB = BC = BD = DE = EG = GA
 
HĐ6
Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF.
1
Hãy quan sát hình 4.5.
Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau.
2
Đường chéo chính
Trả lời:
Các đường chéo chính là: AD, BE, CF
1
Độ dài các đường chéo chính bằng nhau.
2
Luyện tập:
Cho hình lục giác đều như Hình 4.6.
Ta đã biết, 6 hình tam giác đều ghép lại thành hình lục giác đều, đó là những tam giác đều nào? Ngoài 6 tam giác đều đó, trong hình em còn thấy những tam giác đều nào khác?
Vận dụng
Hãy tìm một số hình ảnh có dạng lục giác đều trong thực tế.
Quan sát các hình dưới đây rồi cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là lục giác đều?
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Hướng dẫn về nhà
Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
Hoàn thành bài tập: 4.5 vào giấy A4 và nộp vào buổi học sau.
Tìm hiểu và đọc trước “Bài 19: Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành. Hình thang cân” và sưu tầm đồ vật, tranh ảnh về hình chữ nhật, hình thoi theo tổ.
nguon VI OLET