CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
TENSES
THÌ QUÁ KHỨ
Diễn tả một hành động đã xảy ra và
chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
tại một thời điểm xác định.

Ví dụ:
Uncle Ho passed away in 1969.
I enjoyed the TV show last night.
She did her homework yesterday.
Diễn tả một hành động đã xảy ra và
chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
tại một thời điểm xác định.

Dấu hiệu nhận biết:
yesterday (hôm qua), last night (tối qua), last month (tháng rồi),
three days ago (cách đây ba ngày),
in 2008 (vào năm 2008)....
Diễn tả một hành động đã xảy ra và
kéo dài tại một thời điểm trong
quá khứ

Ví dụ:
She was studying her lesson at 7 last night.
What were you doing in the morning yesterday?
At that time, I was looking for a new job.
Dấu hiệu nhận biết:
At that moment ( vào lúc đó)
At that time ( vào lúc đó)
At this time yesterday ( vào lúc này hôm qua)
At this time last night ( vào lúc này tối hôm qua)
At 4 (5, 6 …) o’clock yesterday (vào lúc 4 (5, 6…) giờ hôm qua.)
All day yesterday ( suốt ngày hôm qua)
All last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ
The whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ
2. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở
quá khứ (V-ing) thì có một hành động khác xen vào (V2/ V-ed)

Ví dụ:
He was sleeping when I came.
While I was doing my homework,
the phone rang.
3. Diễn tả hai hành động diễn ra song song
cùng lúc trong quá khứ.

Ví dụ:
I was learning my lesson while my parents were watching TV at 8.30 last night.
Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động
khác trong quá khứ
(hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed).
Ví dụ:
We had had dinner before eight o’clock last night.
(Chúng tôi ăn tối trước 8 giờ tối hôm qua.)
Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động
khác trong quá khứ
(hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed).
Ví dụ:
When I got up this morning,
my father had already gone to work.
(Khi tôi thức dậy thì bố đã đi làm rồi)
Dấu hiệu nhận biết:
* After, before, when, as, once
Ví dụ : When I got to the station, the train had already left. (Khi tôi đến ga, tàu đã đi rồi.)
* No sooner ... than (vừa mới ... thì)
Hardlỵ/Scarely ... when (vừa mới... thì)
Ví dụ :
He had no sooner returned from abroad than he fell ill. (Anh ấy vừa đi nước ngoài về thì bị ốm)
No sooner had he returned from abroad than he fell ill.
Dấu hiệu nhận biết:
* It was not until ... that... (mãi cho tới ... mới ...)
Not until ... that... (mãi cho tới... mới ...)
Eg: It was not until I had met her that I understood the problem.
Not until I had met her did I understand the problem.
(Mãi cho tới lúc gặp cô ta, tôi mới hiểu ra vấn đề.)
Các động từ bất quy tắc
When Martin________(arrive) home, Ann____________ (talk) to someone on the phone.
2. It _____(be) cold when we_____ (leave) the house that day, and a light snow ______ (fall).
3. I _____(call) Roger at nine last night, but he______ (not/ be) at home. He ___________(study) at the library.
4. When I ______ (open) the cupboard door, a pile of books_______(fall) out.
arrived
was talking
was
left
was falling
called
wasn’t
was studying
opened
fell
1. The house was very quiet when I ___(get) home. Everybody ________(go)
to bed.
2. The apartment was hot when I got home, so I ______(turn) on the air
conditioner.
3. A :_____________(you/meet) Tom at the party last night?
B: No, he _______________(already/ go) home when I ______ (arrive) at the party.
got
had gone
turned
Did you meet
had already gone
arrived
4. I ______(feel) a little better after I ___________ (take) the medicine.
5. I was late. The teacher ___________ (already/give) a quiz when I ____ (get) to
class.
6. It was raining hard, but by the time the class_____(be) over, the rain _________
(stop).
felt
had taken
had already given
got
was
had stopped
nguon VI OLET